Bản Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản do Mác và Ăng-ghen soạn thảo kết thúc bằng khẩu hiệu nào?
A. Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại!
B. Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại!
C. Các dân tộc bị áp bức hãy đoàn kết lại!
D. Nhân dân các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại!
Câu 22: Tại sao nói cách mạng tư sản Anh không triệt để?
A. Quyền lợi của nhân dân không được áp ứng
B. Do 2 giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.
C. Mới chỉ dừng lại ở mức mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. Đưa nước Anh trở thành nước cộng hòa.
Điểm tiến bộ nhất của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX so với các phong trào đấu tranh trước đó là gì?
A. Do các sĩ phu tiến bộ lãnh đạo
B. Gắn việc giành độc lập dân tộc với cải biến xã hội
C. Chủ trương đoàn kết quốc tế
D. Xác định công - nông là động lực của cách mạng
Đâu là mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Mâu thuẫn giữa tiểu tư sản với vô sản.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai
C. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản
D. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến
Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Để lại nhiều bài học quý báu cho cách mạng thế giới
B. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc Nga khỏi ách áp bức bóc lột
C. Đưa người lao động trở thành người làm chủ đất nước và vận mệnh của mình
D. Đưa đến sự thành lập Liên bang Xô viết (Liên Xô)
Trong nền sản xuất mới, giai cấp tư sản có thể lực về kinh tế, nhưng không có quyền lực vè chính trị, bị nhà nước phong kiến kìm hãm, nhân dân lao động (chủ yếu là nông dân, thợ thủ công, công nhân) bị áp bức, bóc lột nặng nề. Đó là đặc điểm kinh tế, xã hội ở Tây Âu trong các thế kỉ nào?
A. Các thế kỉ XIV-XV.
B. Thế kỉ XV-XVI.
C. Các thế kỉ XV-XVII.
D. Thế kỉ XV-XVIII.
Bài học kinh nghiệm nào từ sự thất bại của công xã pa-ri được việt nam vận dụng thành công trong cách mạng giả phóng dân tộc
A.phải có sự đoàn kết giữa các tầng lớp nhân dân
B. phải liên minh với giai cấp nông dân
C.giai cấp vô sản đủ mạnh
D. phải có một chính đảng của giap cấp vô sản lãnh đạo, phải thực hành liên minh công-nông
Câu 1: Nguyên nhân chính dẫn đến nổ ra các cuộc cách mạng tư sản là:
A. mâu thuẩn giữa tư sản với nhân dân.
B. mâu thuẩn giữa phong kiến với vô sản.
C. mâu thuẩn giữa phong kiến với tư sản.
D. mâu thuẩn giữa tư sản với vô sản.
Câu 2: Kết thúc cách mạng tư sản, Anh là nước :
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Quân chủ tập quyền.
C. Cộng hòa.
D. Quân chủ lập hiến.
Câu 3: Sự kiện kết thúc cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa là:
A. 13 thuộc địa thành lập Hợp Chủng Quốc Mỹ.
B. 13 thuộc địa thông qua Hiến pháp năm 1787.
C. Anh ký Hiệp ước Véc.xay.
D. Anh công nhận bản Hiến pháp của 13 thuộc địa
Câu 4: Tính chất cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa là:
A. cuộc nội chiến.
B. chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. cuộc đấu tranh tranh giành quyền lực chính trị.
D. cuộc cách mạng tư sản.
Câu 5: Ba đẳng cấp trong xã hội nước Pháp trước cách mạng là:
A. Nông dân, quí tộc, tăng lữ.
B. Quí tộc, tư sản, nông dân.
C. Tăng lữ, quí tộc, đẳng cấp thứ ba.
D. Quí tộc, tư sản, đẳng cấp thứ ba.
Câu 6: Sự kiện mở đầu cho cách mạng tư sản Pháp năm 1789 là:
A. quần chúng vũ trang tấn công Vec.xai.
B. quần chúng vũ trang tấn công Li.ông .
C. quần chúng vũ trang tấn công ngục Baxti.
D. quần chúng vũ trang tấn công Pari.
Câu 7: Sự kiện kết thúc cách mạng tư sản Pháp là:
A. liên minh phong kiến châu Âu bị đánh bại.
B. bọn nội phản trong nước bị dẹp yên.
C. bọn tư sản phản cách mạng lật đổ Rô.bespi.e.
D. thiết lập nền cộng hòa ở nước Pháp.
Câu 8: Nước khởi đầu cuộc cách mạng công nghiệp ở TK XVIII là:
A. nước Đức.
B. nước Anh.
C. nước Pháp.
D. nước Mỹ.
Câu 9: Máy hơi nước là phát minh quan trọng nhất ở TK XVIII vì:
A. làm tăng nhanh năng suất lao động.
B. thay thế sức người.
C. phục vụ sản xuất dây chuyền.
D. được ứng dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực.
Câu 10: Hệ quả quan trọng nhất mà cuộc cách mạng công nghiệp mang lại là:
A. hình thành các trung tâm kinh tế.
B. hình thành các thành phố lớn.
C. hình thành giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
D. hình thành hệ thống sản xuất dây chuyền.
Câu 11: Các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước Á, Phi vì:
A. muốn mở rộng lãnh thổ.
B. muốn cạnh tranh giữa các nước đế quốc.
C. muốn tăng cường nguồn cung cấp nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa.
D. muốn khai thác ngày càng nhiều các khoáng sản quí hiếm.
Câu 12: Sự xâm lược của các nước tư bản phương Tây đã làm cho các nước Á, Phi:
A. ngày càng đói nghèo và cạn kiệt tài nguyên.
B. ngày càng mở mang, nâng cao dân trí.
C. thoát khỏi đói nghèo và lạc hậu.
D. kinh tế, xã hội ngày càng phát triển.
Câu 13: Công xã Pa.ri năm 1871 bị thất bại vì:
A. không thực hiện liên minh công-nông.
B. quân của Chi.e có vũ khí hiện đại.
C. có sự can thiệp của quân Phổ.
D. lực lượng của Công xã còn yếu.
Câu 14: Nền kinh tế nước Anh cuối TK XIX đầu TK XX mạnh về:
A. nông nghiệp.
B. điện khí, hóa chất, chế tạo ô tô.
C. xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa.
D. khai thác than và dầu mỏ.
Câu 15: Thể chế chính trị của nước Anh vào cuối TK XIX đầu TK XX là:
A. nền cộng hòa.
B. quân chủ chuyên chế.
C. quân chủ tập quyền.
D. quân chủ lập hiến.
Câu 16: Thể chế chính trị của nước Pháp vào cuối TK XIX đầu TK XX là:
A. quân chủ lập hiến.
B. quân chủ chuyên chế.
C. quân chủ tập quyền.
D. nền cộng hòa.
Câu 17: Vị trí nền kinh tế của nước Đức cuối TK XIX đầu TK XX đứng hàng:
A. thứ tư trên thế giới.
B. thứ nhất trên thế giới.
C. thứ ba trên thế giới.
D. thứ hai trên thế giới.
Câu 18: Vị trí nền kinh tế của nước Mỹ cuối TK XIX đầu TK XX đứng hàng:
A. thứ nhất trên thế giới.
B. thứ ba trên thế giới .
C. thứ hai trên thế giới.
D. thứ tư trên thế giới.
Câu 19: Xét về tính chất, Đức là chủ nghĩa đế quốc:
A. cho vay lãi.
B. thực dân.
C. quân phiệt hiếu chiến.
D. phong kiến quân phiệt.
Câu 20: Giai cấp, tầng lớp giữ vai trò chính lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ là:
A.Vô sản.
B. Tư sản.
C. Tiểu tư sản.
D. Nông dân.
Câu 21: Người lãnh đạo phong trào nông dân Nghĩa Hòa Đoàn cuối TK XIX đầu TK XX ở Trung quốc là:
A. Tôn Trung Sơn.
B. Mao Trạch đông.
C. Nghĩa Hòa Đoàn.
D. Lưu Thiếu Kỳ.
Câu 22: Về tính chất, cách mạng Tân Hợi là:
A. cách mạng giải phóng dân tộc.
B. cách mạng dân chủ tư sản.
C. cách mạng vô sản.
D. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 23: Các cuộc đấu tranh của công nhân trong những năm 1830-1840 đều bị thất bại vì:
A. thiếu tổ chức và đường lối chính trị đúng đắn.
B. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế.
C. chưa có sự liên kết giữa các cuộc đấu tranh.
D. đấu tranh lẻ tẻ, rời rạc.
Câu 24: Sự kiện chứng tỏ phong trào đấu tranh của công nhân đã chuyển từ tự phát sang tự giác là:
A. công nhân đấu tranh đòi tăng lương.
B. công nhân đấu tranh đòi giảm giờ làm.
C. công nhân đấu tranh chính trị trực tiếp chống lại giai cấp tư sản.
D. công nhân đấu tranh đòi cải thiện điều kiện sống, làm việc và chống đánh đập.
Câu 25: Giai cấp công nhân còn được gọi là:
A. Thợ thủ công.
B. Tư sản.
C. Tiểu tư sản.
D. Vô sản.
Câu 26: Sự kiện mở đầu của cách mạng Nga (1905-1907) là:
A. nông dân nhiều nơi nổi dậy đấu tranh.
B. công nhân nổi dậy cầm vũ khí, dựng chiến lũy.
C. thủy thủ tàu Pô.tem.kin khởi nghĩa.
D. có 14 vạn công nhân Pê.téc.bua biểu tình đưa yêu sách.
Câu 27: Quốc tế Thứ nhất được thành lập tại:
A. Pa.ri.
B. Luân Đôn.
C. Béc.lin.
D. Mat.xcơ.va.
Câu 28: Trong lĩnh vực khoa học xã hội ở TK XIX, thành tựu tiêu biểu nhất là:
A. Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
B. Chính trị kinh tế học tư sản.
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học.
D. Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
Câu 29: Phát minh quan trọng nhất trong lĩnh vực Vật Lý đầu TK XX là:
A. tia la de.
B. thuyết Tương đối.
C. chất bán dẫn.
D. năng lượng nguyên tử.
Câu 30: Khoa học về trái đất để nghiên cứu trong lĩnh vực:
A. Vật lý.
B. Hóa học.
C. Khí tượng học.
D. Toán học.
Câu 31: Chính sách cai trị của Anh đối với Ấn Độ là:
A. chia để trị.
B. khai hóa, mở mang dân trí.
C. ngu dân để dễ bề cai trị.
D. phân biệt đối xử giàu-nghèo
Câu 32: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của các phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ trong thời kỳ này là:
A. Lực của thực dân Anh còn quá mạnh.
B. Chưa có sự đoàn kết toàn dân của nhân dân Ấn Độ
C. Các cuộc đấu tranh còn thiếu thốn về vũ khí.
D. Chưa có sự lãnh đạo thống nhất và đường lối đấu tranh đúng đắn.
Câu 33: Các nước đế quốc tiến hành xâm lược Trung Quốc từ:
A. Nửa sau TK XVIII.
B. Cuối TK XIX.
C. Nửa sau TK XIX.
D. Cuối TK XVIII.
Câu 34: Nguyên nhân chính làm cho các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Đông Nam Á đều bị thất bại :
A. Bọn thực dân phương Tây có vũ khí hiện đại.
B. Chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á bị suy yếu.
C. Chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đầu hàng, làm tay sai cho giặc.
D. Các nước Đông Nam Á không có vũ khí hiện đại.
Câu 35: Trước sự đe dọa xâm lược của các nước đế quốc, Nhật Bản đã:
A. tiến hành cải cách đất nước.
B. tiếp tục duy trì chế độ phong kiến.
C. tiến hành bế quan, tỏa cảng.
D. tăng cường sản xuất vũ khí.
Câu 36: Từ cuộc Duy tân Minh Trị, Nhật Bản trở thành nước:
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Quân chủ tập quyền.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Cộng hòa.
Câu 37: Xét về tính chất, Nhật Bản là chủ nghĩa đế quốc:
A. quân phiệt hiếu chiến.
B. phong kiến quân phiệt.
C. thực dân.
D. cho vay lãi.
Câu 38: Quốc tế Cộng sản được thành lập tại:
A. Luân Đôn.
B. Pa.ri.
C. Mat.xcơ.va.
D. Béc.lin.
Câu 39: Phát minh quan trọng về khoa học ở thế kỷ XVIII-XIX là:
A. hàng không.
B. điện thoại.
C. thuyết Tương đối.
D. thuyết Tiến hóa và di truyền.
Câu 40: Xét về tính chất, cuộc duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là:
A. cuộc cách mạng tư sản.
B. cuộc cách mạng vô sản.
C. cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. chiến tranh giải phóng dân tộc.
Câu 1: ý nghĩa nào giữa đây không phải là thủ đoạn cai trị của thực dân Pháp đối với nhân dân Hà Giang? A, dựng bộ máy phong kiến bù nhìn tay sai B, chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc C, đặt hà Giang dưới chế độ quân quản D, dùng người Việt để cai trị từ cấp huyện trở xuống. Câu 2: Giai đoạn 1( 1885-1888) của phong trào cần Vương có đặc điểm là: A, cần vương có vua B, cần vương không vua C, xây dựng lực lượng D, phản công quân Pháp Câu 3: ý nào dưới đây không phải thủ đoạn bốc lột kinh tế của thực dân Pháp đối với nhân dân Hà Giang? A, Tăng cường vơ vét, bốc lột kinh tế B, độc quyền buôn bán với TQ C, độc quyền 3 mặt hàng: rượu, muối và thuốc phiện D, mở chợ, khuyến khích phát triển thương mại. Câu 4: nguyên nhân quan trọng nhất khiến các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp xâm lược ( từ cuối thế kỉ XIX đến đầu năm 1930) của nhân dân Hà Giang bị thất bại do. A, thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn B, các cuộc đấu tranh diễn ra lẻ tẻ, tự phát rời rạc. C, chưa có mục tiêu rõ ràng D, tương quan lực lượng có sự chênh lệch so với pháp. Câu 5: ý phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp xâm lược (từ cuối thế kỷ XIX đến đầu năm 1930) của nhân dân Hà Giang? A, nêu cao tinh thần yêu nước B, kiên cường chống
Đảng Cộng sản ở một số nước (như Trung Quốc, Việt Nam, In – đô – nê – xi – a) ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Phong trào độc lập dân tộc phát triển mạnh
B. Các nước đế quốc suy yếu
C. Tác động của Cách mạng tháng Mưới Nga nam 1917
D. Cả A và C đều đúng