Bài 9: Một gen nhân đôi 3 lần đã phá cỡ tất cả 22. 680 liên kết hydro; gen đó có 360 Ađênin.
a/ Tính số lượng nuclêôtit từng loại của gen.
b/ Tính số liên kết Hydro có trong các gen con tạo ra.
Bài 10: Một gen chứa 2520 nuclêôtit tiến hành tự nhân đôi một số lần, trong các gen con được tạo ra thấy chứa tất cả 40.320 nuclêôtit.
a/ Tính số lần tự nhân đôi
Bài 9:
a) Ta có gen nhân đôi 3 lần đã phá vỡ 22 680 liên kết H
=>Số liên kết H là
\(H\left(2^3-1\right)=22680\Rightarrow H=\dfrac{22680}{2^3-1}=3240\)(liên kết)
Ta có : H= 2A+3G
\(\Rightarrow3G=H-2A=3240-2.360=2520\)
\(\Rightarrow G=\dfrac{2520}{3}=840\left(nucleotit\right)\)
Vậy số nucleotit từng loại của gen là: A=T = 360(nucleotit)
G=X=840 nucleotit
b) Số liên kết H có trong các gen con tạo ra là:
\(H.2^3=3240.2^3=25920\left(liên-kết\right)\)
Bài 10. Gọi k là số lần nhân đôi\(\left(k\in Z^+\right)\)
Ta có trong các gen con tạo ra chứa tất cả 40 320 nucleotit
=> \(2520.2^k=40320\)
\(2^k=\dfrac{40320}{2520}=16\)
k=4
Vậy số lần tự nhân đôi của gen là 4 lần