a. 18,7 – X = 5,3 x 2
18,7 – X = 10,6
X = 18,7 – 10,6
X = 176,4
b. 0,096 : X = 0,48 : 0,01
0,096 : X = 48
X = 0,096 : 48
X = 0,002
a. 18,7 – X = 5,3 x 2
18,7 – X = 10,6
X = 18,7 – 10,6
X = 176,4
b. 0,096 : X = 0,48 : 0,01
0,096 : X = 48
X = 0,096 : 48
X = 0,002
Bài 7 (1đ): Tìm X
a. 18,7 – X = 5,3 x 2 b. 0,096 : X = 0,48 : 0,01
a. 18,7 – X = 5,3 x 2
b. 0,096 : X = 0,48 : 0,01
a. 18,7 – X = 5,3 x 2
b. 0,096 : X = 0,48 : 0,01
Câu 6: Cho 3 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích thước như nhau và chiều dài mỗi mảnh gấp 3 lần chiều rộng. Ghép 3 mảnh gỗ đó ta được một hình vuông có chu vi bằng 72cm. Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là :
A. 24cm2
B. 108cm2
C. 18cm2
D. 1728cm2
Bài 2 (1đ): Tìm X
a. 18,7 – X = 5,3 x 2
b. 0,096 : X = 0,48 : 0,01
Bài 3 (2đ) Đặt tính và tính:
456,25 + 213,98
578,4 – 407,89
55,07 x 4,5
78,24 : 1,2
Bài 4 (2 điểm): Giải toán
Cửa hàng ban đầu bán một đôi giày giá 400000 đồng. Lần thứ nhất cửa hàng hạ giá 12% giá ban đầu. Cuối năm, cửa hàng tiếp tục hạ tiếp 10% giá trước đó. Hỏi sau hai lần hạ giá, đôi giày đó giá bao nhiêu tiền?
Bài 5 (1,5 điểm):
a. Tính bằng cách thuận tiện:
b. So sánh A và B, biết:
A = 18,18 x 2525,25
B = 25,25 x 1818,18
Bài 1 (M3) Tính giá trị biểu thức:
a) 365,04 : 23,4 x 0,01 b) 0,2 x 1 + 0,8 x 1,5
Bài 2 (M2)Tìm x
a) 0,05 x x = 6,5 x 0,1 b) x + 305, 7 = 8,49 : 0,01
Bài 3 (M3) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?
Bài 4: ( M4) Một cửa hàng niêm yết giá bán một chiếc cặp là 450 000 đồng. Nhân dịp khai giảng năm hoc mới, cửa hàng giảm giá 25% so với giá niêm yết. Hỏi giá của chiếc cặp sau khi giảm là bao nhiêu?
0,48×X×0,1=96
X÷52÷0,01=23,6-1,85
Tìm X
Bài 2 (M2)Tìm x
a) 0,05 x x = 6,5 x 0,1 b) x + 305, 7 = 8,49 : 0,01
Tìm X
a) 0,48 x X x 0,1 = 96 X : 52 : 0,01 = 23,6 - 1,85
Tìm X
a) 0,48 x X x 0,1 = 96 X : 52 : 0,01 = 23,6 - 1,85