M2

Bài 6: Cho 14,4 gam Mg phản ứng với dung dịch chứa 7,3 gam HCl.

a. Tính VH2 (đktc).

b. Tính khối lượng MgCl2 thu được.

b. Tính số phân tử chất còn dư sau phản ứng.

Bài 7: Cho 8,1 gam Al phản ứng với dung dịch chứa 43,8 gam HCl.

a. Tính VH2 (đktc).

b. Tính khối lượng AlCl3 tạo thành.

c. Tính số phân tử chất còn dư sau phản ứng.

Bài 8: Đốt cháy 5,4 gam Al trong bình chứa 13,44 lit O2 (đktc)

a. Tính khối lượng Al2O3 thu được.

b. Tính số phân tử chất còn dư sau phản ứng.

Bài 9 (khuyến khích): Cho 22,75 gam kim loại A(II) phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 56,35 gam muối. Xác định kim loại A.

ND
24 tháng 8 2021 lúc 23:05

Bài 6:

\(a.n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Mg}=\dfrac{14,4}{24}=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\\ \rightarrow Mgdư\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b.m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)

c. Số phân tử chất còn dư sau phản ứng là 0. Vì chất dư sau phản ứng là nguyên tử Mg.

 

Bình luận (0)
ND
24 tháng 8 2021 lúc 23:10

Bài 7:

\(a.n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{43,8}{36,5}=1,2\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Vì:\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{1,2}{6}\\ \rightarrow HCldư\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\\ b.n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,3\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{AlCl_3}=0,3.133,5=40,05\left(g\right)\)

c. Số phân tử chất còn dư sau phản ứng là số phân tử HCl còn dư và bằng:

 \(\left(1,2-\dfrac{6}{2}.0,3\right).6.10^{23}=1,8.10^{23}\left(phân.tử\right)\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
BN
Xem chi tiết
M2
Xem chi tiết
M2
Xem chi tiết
BC
Xem chi tiết
NP
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
TA
Xem chi tiết
NY
Xem chi tiết