Bài 6:
1) Cho 15,9 (g) Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 9,8% thu được chất khí A và dung dịch B.
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch B.
2) Cho 4,68 (g) kim loại R có hóa trị I tác dụng với nước lấy dư thấy thoát ra 1,344 (l) khí (đktc). Xác định kim loại R
1) $Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
a) Theo PTHH : $n_{H_2SO_4} = n_{Na_2CO_3} = \dfrac{15,9}{106} =0,15(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,15.98}{9,8\%} = 150(gam)$
b)
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,15(mol)$
$m_{dd\ B} = 15,9 + 150 - 0,15.44 = 159,3(gam)$
$C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{0,15.142}{159,3}.100\% = 13,37\%$
2) $n_{H_2} = \dfrac{1,344}{22,4} = 0,06(mol)$
$2R + 2H_2O \to 2ROH + H_2$
$n_R = 2n_{H_2} = 0,12(mol) \Rightarrow R = \dfrac{4,68}{0,12} = 39$
Vậy R là Kali