Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng.
a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.
b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.
Trong những từ sau từ nào là từ ghép?
A. Xa xôi B. Mươn mướt B. Mơ màng C. Minh mẫn
Chỉ ra từ ko cùng nhóm từ loại với các từ còn lại và đặt tên cho mỗi nhóm:
a,sặc sỡ, xa xôi,phẳng phiu,màu sắc ,lặng lẽ
b,đất đai, hoa hồng, vị ngọt ,ngọt ngào, chè tươi
c,trao tặng,hỏi han,câu hỏi,khuyên nhủ,nhắc nhở
Từ nào dưới đây là từ ghép?
xa xôi
mươn mướt
mơ màng
minh mẫn
Từ nào dưới đây là từ ghép?
xa xôi
mươn mướt
mơ màng
minh mẫn
Nhận xét nào đúng về khổ thơ sau?
“Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.”
(Hoàng Trung Thông)
a. Các từ “thuyền, ta, dựng, hồ” là danh từ.
b. Các từ “chầm chậm, cheo leo, se sẽ” là tính từ.
c. Các từ “vào, dựng, ngân, họa, tiếng” là động từ.
d. Các từ “thuyền, Ba Bể, tiếng chim, lặng im” là danh từ chung.
Nhận xét nào đúng về khổ thơ sau?
“Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.”
(Hoàng Trung Thông)
Các từ “thuyền, ta, dựng, hồ” là danh từ.
Các từ “chầm chậm, cheo leo, se sẽ” là tính từ.
Các từ “vào, dựng, ngân, họa, tiếng” là động từ.
Các từ “thuyền, Ba Bể, tiếng chim, lặng im” là danh từ chung.
Nhận xét nào đúng về khổ thơ sau?
“Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.”
(Hoàng Trung Thông)
Các từ “thuyền, ta, dựng, hồ” là danh từ.
Các từ “chầm chậm, cheo leo, se sẽ” là tính từ.
Các từ “vào, dựng, ngân, họa, tiếng” là động từ.
Các từ “thuyền, Ba Bể, tiếng chim, lặng im” là danh từ chung.
Dòng nào dưới đây chỉ toàn từ láy?
A. sặc sỡ, ngào ngạt, thủ thỉ, ấm áp, mải miết, mơ màng
B. sặc sỡ, ngào ngạt, thủ thỉ, ấm áp, mải miết, xa lạ. C. sặc sỡ, ngào ngạt, mong ngóng, thủ thỉ, ấm áp, mong mỏi.
D. sặc sỡ, ngào ngạt, chậm chạp, ồn ã, gồ ghề, phẳng lặng