Bài 3: Một cặp gen tương ứng có chiều dài và tỉ lệ từng loại nuclêôtít của mỗi gen là bằng nhau. Cặp gen đó tự sao liên tiếp 4 đợt đã lấy từ môi trường nội bào 45000 nuclêôtít, trong đó có 20% Ađênin. a. Xác định chiều dài và số lượng từng loại nuclêôtít của mỗi gen. b. Số lượng nu từng loại môi trường cung cấp của gen nhân đôi c. Cho cá thể mang cặp gen đó lai với cá thể có cùng kiểu gen. Viết sơ đồ lai từ P đến F1 và xác định kiểu hình có thể có ở F1.
Gọi cặp gen đã cho là cặp Aa
a) Hai gen có chiều dài bằng nhau suy ra số nu của hai gen bằng nhau.
Cặp gen nhân đôi 4 lần → số nu môi trường cung cấp cho cặp gen là:
N (24 - 1) = 45000 → N = 3000 nu
Suy ra số nu của mỗi gen là 1500 nu.
Chiều dài của mỗi gen là: L = 1500. 3,4 = 5100 Å.
b) Tỷ lệ mỗi loại nu của mỗi gen là bằng nhau.
%A = %T = 20% → A = T = 20% . 1500 = 300 nu
%G = %X = 50% - 20% = 30% → G = X = 900 nu
Số nu mỗi loại của cặp Aa là: A = T = 300 . 2 = 600 nu
G = X = 900 . 2 = 1800 nu
Số lượng từng loại môi trường cung cấp của gen nhân đôi.
Amt = Tmt = 600 (24 - 1) = 9000 (nu)
Gmt = Xmt = 1800 (24 - 1) = 27000 (nu)
c) P: Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 trội : 1 lặn