Quan sát hình 40 (trang 156 - SGK), em có nhận xét gì về tình hình xuất nhập khẩu trên thế giới.
7.Cho bảng số liệu sau:
CÁN CÂN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2004 (Đơn vị: tỉ USD)
STT |
Nước |
Cán cân xuất nhập khẩu |
1 |
Hoa Kì |
- 707,4 |
2 |
CHLB Đức |
+ 197,3 |
3 |
Nhật Bản |
+ 111,0 |
4 |
Pháp |
- 13,1 |
Các nước nhập siêu là
A. CHLB Đức, Nhật Bản. B. Hoa Kì, CHLB Đức.
C. Nhật Bản, Hoa Kì. D. Hoa Kì, Pháp.
Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là
A. Xuất siêu
B. Nhập siêu
C. Cán cân xuất nhập dương
D. Cán cân xuất nhập âm
Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là
A. Xuất siêu.
B. Nhập siêu.
C. Cán cân xuất nhập dương.
D. Cán cân xuất nhập âm.
Khi giá trị hàng nhập khẩu nhỏ hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là
A. Xuất siêu
B. Nhập siêu
C. Cán cân xuất nhập dương
D. Cán cân xuất nhập âm
Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là
A. Xuất siêu
B. Nhập siêu
C. Cán cân xuất nhập dương
D. Cán cân xuất nhập âm
Dựa vào bảng 40.1 (trang 156 - SGK), em có thể rút ra nhận xét gì về tình hình xuất nhập khẩu của một số nước có nền ngoại thương phát triển hàng đầu thế giới năm 2001.
_ Các mặt hàng xuất khẩu của thế giới là gì?'
_ Các mặt hàng nhập khẩu của thế giới là gì?
Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là
A. Quan hệ so sánh giữa xuất khẩu và nhập khẩu
B. Quan hệ so sánh giữa khối lượng hàng xuất khẩu và nhập khẩu với nhau
C. Quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu với giá trị hàng nhập khẩu
D. Quan hệ so sánh chất lượng giữa xuất khẩu và nhập khẩu