Bài 1: Viết phương trình điều chế xút từ vôi sống và sôđa.
Bài 2: Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị II biết rằng cứ 30ml dung dịch HCl nồng độ 14,6% thì hòa tan hết 4,8g oxit đó.
Bài 3: Viết các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:
Na2O → NaOH → Na2SO3 → SO2 → K2SO3
Bài 4: Viết phương trình phản ứng hóa học của KOH tác dụng với:
a. Silic oxit b. Lưu huỳnh trioxit
c. Cacbon đioxit d. Điphotpho pentaoxit
Bài 5: Viết các phản ứng hóa học theo chuỗi sau:
CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → Ca(NO3)2
Bài 6: Viết phương trình phản ứng hóa học của nước với:
a. Lưu huỳnh trioxit b. Cacbon đioxit
c. Điphotpho pentaoxit d. Canxi oxit e. Natri oxit
Bài 7: Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
b. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045g/ml) thì lượng KOH cần dùng là bao nhiêu?
Bài 8: Cho 12,4g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 16g muối. Tìm công thức của kim loại đó.
Bài 9: Có 6 lọ không nhãn đựng các hóa chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2, KOH. Chỉ dùng qùi tím hãy nhận biết hóa chất đựng trong mỗi lọ.
Bài 10: Cho 5,6g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi đem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí cacbonic.
Bài 11: Cho 50g hỗn hợp gồm hai muối NaHSO3 và Na2CO3 vào 200g dung dịch HCl 14,6%. Hỏi phản ứng có xảy ra hoàn toàn không?
Bài 12: Viết phản ứng hóa học giúp phân biệt các cặp dung dịch sau:
a. Dung dịch sắt (II) sunfat và sắt (III) sunfat.
b. Dung dịch natri sunfat và đồng sunfat.
Bài 13: Nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa 4 muối sau: Na2CO3, MgCO3, BaCO3, và CaCl2.
Bài 14: Cho 32g một oxit kim loại hóa trị III tan hết trong 294g dung dịch H2SO4. Tìm công thức của oxit kim loại trên.
Bài 15: Độ tan của NaCl ở 90oC là 50g và ở 0oC là 35g. Tính lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 900g dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC.
CÁC ANH CHỊ GIÚP EM LÀM BÀI NÀO CŨNG ĐƯỢC NHƯNG TRÌNH BÀY DỄ HỈU GIÚP EM VS Ạ!
Bài 1:
Phương trình phản ứng điều chế xút từ vôi sống và sô đa
- CaO + H2O --> Ca(OH)2
- Ca(OH)2 + Na2CO3 --> CaCO3 + 2NaOH.
Bài 2:
- Đặt công thức hóa học của kim loại cần tìm là: RO.
- Phương trình hóa học của phản ứng:
RO + 2HCl --> RCl2 + H2O
- Số mol axit HCl: nHClnHCl = 30.14,6100.36,530.14,6100.36,5 = 0,12 mol
- Số mol oxit : nROnRO = 0,12 : 2 = 0,06 mol
- Khối lượng mol của oxit là 4,8 : 0,06 = 80g
- PTK của oxit là RO = 80
- Nguyên tử khối của R bằng: 80 – 16 = 64 đvc.
Vậy R là Cu. Oxit cần tìm là CuO.
Bài 3:
- Na2O + H2O --> 2NaOH
- SO2 + 2 NaOH --> Na2SO3+ H2O
- Na2SO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + SO2 + H2O
- SO2 + K2O --> K2SO3
Bài 11:
Ta có MNaHSO3= 104; MNa2CO3=122
NaHSO3+ HCl--> NaCl + H2O+SO2
x mol x mol
Na2CO3+ 2HCl-->2NaCl+ H2O+ CO2
y mol 2y mol
Số mol HCl: n= 200.146100.36,5 = 0,8 mol
nhhhaimuối < 50104= 0,48 < nHCl
Vậy axit HCl dư, pư xảy ra hoàn toàn
Bài 12:
a, 2NaOH + FeSO4---> Na2SO4+ Fe(OH)2---> xanh nhạt
6NaOH + Fe2 (SO4)3---> 3Na2SO4+ Fe(OH)3---> nâu đỏ
b,NaOH+ Na2SO4---> ko phản ứng
NaOH+ CuSO4---> Na2SO4 + Cu(OH)2 màu xanh
Bài 4:
a) SiO2+2 KOH\(\rightarrow\)K2SiO3+H2O
b) SO3+2KOH\(\rightarrow\)K2SO4+H2O
c) CO2+2KOH\(\rightarrow\)K2CO3+H2O
d) P2O5+6KOH\(\rightarrow\)2K3PO4+3H2O
Bài 13:+ Dùng dung dịch H2SO4 để nhận biết
-Lọ vừa có khí vừa có kết tủa trắng là BaCO3
H2SO4 +BaCO3---> BaSO4+ H2O+ CO2
-Lọ ko có hiện tượng gì là CaCl2
-2 lọ còn lại có khí bay lên Na2CO3, MgCO3
H2SO4 + Na2CO3---> Na2SO4+ H2O+ CO2
H2SO4 + MgCO3---> MgSO4+ H2O+ CO2
dùng dung dịch NaOH cho vào hai lọ này, lọ nào có kết tủa trắng Mg(OH)2 là lọ chứa MgCO3.MgCO3+ 2NaOH ---> Mg(OH)2+ Na2SO3
Bài 10:
- Số mol của CaO và CO2 bằng:
nCaO = 5,6565,656 = 0,1 mol
nCO2 = 2,822,42,822,4 = 0,125 mol
Ta có PTPU:
CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,1 mol 0,1 mol
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
- Số mol CO2 dư: 0,125 – 0,1 = 0,025 mol, sẽ tiếp tục phản ứng như sau:
CaCO3 + H2O + CO2 --> Ca(HCO3)2.
0,025mol 0,025mol 0,025mol
- Số gam CaCO3 kết tủa là: (0,1 – 0,025).100 = 7,5g.
Bài 6;
a) SO3+H2O\(\rightarrow\)H2SO4
b) CO2+H2O\(⇌\)H2CO3
c) P2O5+3H2O\(\rightarrow\)2H3PO4
d) CaO+H2O\(\rightarrow\)Ca(OH)2
e) Na2O+H2O\(\rightarrow\)2NaOH
Bài 14: Công thức cần tìm có dạng: X2O3
-Khối lượng H2O4: m=20.294100= 58,8 g
- Số mol H2SO4= 0,6 mol
-Phương trình phản ứng:
X2O3+ 3H2SO4---> X2(SO4)3 + 3H2O
0,2 mol 0,6 mol
Phân tử lượng của oxit: M= 160
vậy oxit đó là Fe2O3
Bài 15:
- Ở 900 ta có:
100g nước hòa tan được 50 g NaCl tạo thành 150g dd NaCl
vậy: 600g nước hòa tan được 300g NaCl tạo thành 900g dd NaCl
- Ở 00 ta có:
100g nước hòa tan được 35 g NaCl tạo thành 135g dd NaCl
vậy: 666,67g nước hòa tan được 233,33g NaCl tạo thành 900g dd NaCl
Lượng NaCl kết tinh: 300-233,33=66,67g
Bài 5:
CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → Ca(NO3)2
CaCO3-to->CaO+H2O
CaO+H2O->Ca(OH)2
Ca(OH)2+CO2->CaCO3+H2O
CaCO3+2HNO3->Ca(NO3)2+H2O+CO2
Bài 5:
- CaCO3 --> CaO + CO2
- CaO + H2O --> Ca(OH)2
- Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
- CaCO3 + 2HNO3 --> Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
Bài 15:
Dung dịch NaCl bão hòa ở 90 C độ chứa:
mNaCl = 500.900100+50 = 300g
mH2O= 900-300= 600g
Dung dịch NaCl bão hòa ở 0 độ C có mNaCl= 600.35100= 210g
lượng NaCl kết tinh: 300- 210= 90g
Bài 8:
MCO3+H2SO4\(\rightarrow\)MSO4+CO2+H2O
1mol MCO3 chuyển về 1 mol MSO4 tăng 96-60=36g
xmol MCO3 chuyển về x mol MSO4 tăng 16-12,4=3,6g
Suy ra x=3,6:36=0,1mol
MCO3=12,4:0.1=124
hay M+60=124 suy ra M=64(Cu)
CuCO3
Bài 7:
a.2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O
nH2SO4=0,3*1,5=0,45(mol)
=>nNaOH=0,45/2=0,225(mol)
mNaOH=0,225*40=9(g)
mddNaOH=\(\dfrac{9\cdot100}{40}=22,5\left(g\right)\)
b.2KOH+H2SO4->K2SO4+H2O
nKOH=0,225(mol)=>mKOH=0,225*56=12,6(g)
mddKOH=\(\dfrac{12,6\cdot100}{5,6}=225\left(g\right)\)
Bài 7:
Phương trình hóa học: H2SO4 + 2NaOH --> Na2SO4 + 2H2O
a. Số mol H2SO4 là: nH2SO4 = 0,3 . 1,5 = 0,45 mol
Khối lượng NaOH cần dùng: mNaOH = 2. 0,45. 40 = 36g.
Khối lượng dung dịch NaOH 40%: mdd = \(\dfrac{36.100}{40}\) = 90g
b. Phương trình phản ứng: H2SO4 + 2KOH --> K2SO4 + 2 H2O
Khối lượng KOH cần dùng: mKOH = 2 . 0,45 . 56 = 50,4g
Khối lượng dung dịch KOH: mdd = \(\dfrac{50,4.100}{5,6}\) = 900g
Thể tích dung dịch KOH cần dùng: vdd = \(\dfrac{mda}{D}\) = \(\dfrac{900}{1,045}\) = 861,2 ml
bài 9
Lần 1: dùng quì tím sẽ chia ra thành 3 nhóm:
- Nhóm 1: làm quì tím hóa đỏ: HCl, H2SO4.
- Nhóm 2: làm quì tím hóa xanh: Ba(OH)2, KOH.
- Nhóm 3: không làm quì tím đổi màu: CaCl2, Na2SO4.
Lần 2: dùng 1 trong 2 lọ của nhóm 2 cho tác dụng với từng lọ trong nhóm 3:
- Nếu không tạo kết tủa thì lọ nhóm 2 là KOH và lọ còn lại là Ba(OH)2 hay ngược lại.
- Lọ tạo kết tủa ở nhóm 2 là Ba(OH)2 với lọ Na2SO4 ở nhóm 3. Từ đó tìm ra lọ CaCl2.
Lần 3: dùng Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với 2 lọ của nhóm 1. Lọ tạo kết tủa là H2SO4, lọ còn lại là HCl.
Bài 8: gọi công thức muối cacbonat của một kim loại hóa trị II đó là MCO3
MCO3+H2SO4->MSO4+H2O+CO2
nMCO3=\(\dfrac{12,4}{M+60}\)(mol)
nMSO4=\(\dfrac{16}{M+96}\)(mol)
THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC , Ta có:
\(\dfrac{12,4}{M+60}\)=\(\dfrac{16}{M+96}\)
=>M=64
Vậy M là Cu.
Bài 10:
CaO+H2O\(\rightarrow\)Ca(OH)2
\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=0,1mol\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125mol\)
\(1< \dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25< 2\)
tạo 2 muối
CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H2O
2CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)Ca(HCO3)2
Gọi số mol CaCO3 là x, số mol Ca(HCO3)2 là y. ta có hệ phương trình theo số mol CO2 và Ca(OH)2:
2x+y=0,125
x+y=0,1
Giải ra x=0,025 và y=0,075
\(m_{CaCO_3}=0,025.100=2,5g\)
Bài 9: Trích mẫu thử:
Cho quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử
- Làm quỳ tím hóa đỏ: HCl,H2SO4(nhóm 1)
-Làm quỳ tím hóa xanh:Ba(OH)2,KOH(nhóm 2)
- Không có hiện tượng gì :CaCl2,Na2SO4 (nhóm 3)
Cho các chất nhóm 1 tác dụng lần lượt với các chất ở nhóm 3
-Nếu xuất hiện kết tủa thì lọ ta đang dùng ở nhóm 1 là H2SO4 và ở nhóm 3 là CaCl2.
H2SO4+CaCl2->CaSO4 +2HCl
- Không có hiện tượng gì là HCl và Na2SO4
Cho H2SO4 vừa nhận biết được cho vào nhóm 2
- Xuất hiện kết tủa là Ba(OH)2
Ba(OH)2+H2SO4->BaSO4 +2H2O
- Không có hiện tượng gì là KOH