bài 1) nhôm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau:
2Al + H2SO4-------> Al2(SO4)3 + H2
Cho 10,08g Al vào dug dịch co chứa 0,5 mol H2SO4 thì thể tích khi H2 thu được là:
A: 11,2 lít B: 56 lít C: 6,72 lít D: 22,4 lít
bài 2) biết nguyên tố X có phân tử gồm 2 nguyên tử của ngyên tố của Y liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử H2 31 lần. Y là ngyên tố nào sau đây:
A: K B. Na C. Li D. Ca
Bài 1 :
Sửa đề : 10.8 (g)
\(n_{Al}=\dfrac{10.8}{27}=0.4\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(LTL:\dfrac{0.4}{2}>\dfrac{0.5}{3}\Rightarrow Aldư\)
\(V_{H_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
Gọi CTHH là $Y_2O$
Ta có :
$M =2 Y + 16 = 31.M_{H_2} = 31.2 = 62$
$\Rightarrow Y = 23(Natri)$
Đáp án B
Bài 1:
$n_{Al} = \dfrac{10,08}{27} = \dfrac{28}{75}(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Ta thấy :
$n_{Al} : 2 > n_{H_2SO_4} : 3$ nên $Al$ dư
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,5(mol)$
$V_{H_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
Đáp án A
Bài 2 :
\(\text{Công thức của X: }\)\(Y_2O\)
\(M_X=31\cdot2=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow2Y+16=62\)
\(\Leftrightarrow Y=23\)
\(Y:Na\)
Đề hơi nhầm lẫn chút nha hợp chất X mới đúng.