Bài 1: Đốt 18,4 gam kim loại natri trong bình chứa 2,24 lít khí oxi (đktc). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho nước cất vào bình và lắc đều, ta thu được dung dịch A. Cho mẩu quì tím vào dung dịch A.
a. Mô tả và giải thích các hiện tượng đã xảy ra trong thí nghiệm. Viết PTHH, nếu có.
b. Gọi tên và tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A.
Bài 2: Cho 11,2 gam kim loại sắt phản ứng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng.
a. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc.
b. Gọi tên và tính khối lượng muối thu được, muối thu được thuộc loại muối gì?
c. Nếu dẫn lượng khí trên qua bột oxit sắt từ (lấy dư) nung nóng thì sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam sắt?
\(n_{Na}=\dfrac{18,4}{23}=0,575\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
0,575 0,2875
\(m_{Na_2O}=62.0,2875=17,825g\)
\(pthh:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Na2O tan ra tạo thành dd NaOH
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m_{FeSO_4}=127.0,2=25,4g\)
FeSO4 - sắt (II) sunfat - muối trung hòa
\(pthh:Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
0,2 0,15
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4g\)