Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

TA

Bài 1; Chọn chất thích hợp để điền vào chỗ trống và cân bằng pthh:
a) H\(_2\) + O\(_2\)➞ ...
b) N\(_2\)O\(_5\) + H\(_2\)O➞ ...
Bài 2: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sinfuric (H\(_2\)SO\(_4\)) loãng. Sau phản ứng thu đc nhôm saufat và khí hiđro.
a) Viết pthh và tính kl của axit sunfuric (H\(_2\)SO\(_4\)) cấn dùng.

b) Tính kl của nhôm sunfat tạo thành.
c) Tính kl khí H\(_2\) và thể tích khí H\(_2\) sinh ra ở (đktc).
Bài 3: Cho 8 gam 1 kim loại A (A có hóa trị x) tác dụng với nc dư thu đc 200ml dung dịch bazơ có nồng độ 1M. Hỏi A là kim loại nào?
Bài 4; Gọi tên của các chất sau;
Fe\(_2\)(SO\(_3\))\(_3\), Mg(OH)\(_2\), H\(_3\)PO\(_3\), Ba(HSO\(_4\))\(_2\).

TG
8 tháng 5 2021 lúc 20:13

Bài 1:

H2 + O2 → H2O

N2O5 + H2O → HNO3

Bài 4:

Fe2(SO3)3: Sắt III sunfat 

Mg(OH)2: Magie hidroxit

H3PO4: axit photphoric

Ba(HSO4)2: Bari Bisunfat 

Bình luận (0)
MN
8 tháng 5 2021 lúc 20:17

Bài 1 : 

\(a.2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2H_2O\)

\(b.N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\)

Bài 2 : 

\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

\(0.2............0.3...........0.1..............0.3\)

\(m_{H_2SO_4}=0.3\cdot98=29.4\left(g\right)\)

\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0.1\cdot342=34.2\left(g\right)\)

\(m_{H_2}=0.3\cdot2=0.6\left(g\right)\)

\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)

Bình luận (0)
MN
8 tháng 5 2021 lúc 20:24

Bài 3 : 

\(n_{A\left(OH\right)_n}=0.2\cdot1=0.2\left(mol\right)\)

\(2A+2nH_2O\rightarrow2A\left(OH\right)_n+nH_2\)

\(0.2........................0.2\)

\(M_A=\dfrac{8}{0.2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(A:Canxi\:\)

Bài 4 : 

Fe2(SO4)3 : Sắt (III) sunfat 

Mg(OH)2 : Magie hidroxit

H3PO3: Axit photphoro

Ba(HSO4)2: Bari hidrosunfat

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
TA
Xem chi tiết
KT
Xem chi tiết
QN
Xem chi tiết
TH
Xem chi tiết
HV
Xem chi tiết
KM
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
KT
Xem chi tiết
BT
Xem chi tiết