Chọn đáp án B.
Mạch gồm R 3 n t R 1 / / R 2
Công suất tiêu thụ trên điện trở (3) là
Chọn đáp án B.
Mạch gồm R 3 n t R 1 / / R 2
Công suất tiêu thụ trên điện trở (3) là
Ba điện trở có trị số R, 2R, 3R mắc như hình vẽ. Nếu công suất của điện trở (1) là 8W thì công suất của điện trở (3) là bao nhiêu?
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên, trong đó nguồn điện có suất điện động 24 V và có điện trở trong rất nhỏ, các điện trở ở mạch ngoài là R1 = 3 W, R2 = 4 W và R3 = 5 W. Công của nguồn điện sinh ra trong 10 phút và công suất tỏa nhiệt ở điện trở R2 lần lượt là
A. 3,6 kJ và 2,5 W.
B. 7,2 kJ và 16 W.
C. 9,6 kJ và 8 W.
D. 28,8 kJ và 16 W.
Một nguồn điện có công suất điện động 6 V, điện trở trong 2 Ω Mắc nguồn điện này với biến trở R tạo thành mạch điện kín. Để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4 W thì biến trở có giá trị bằng:
A. 1 Ω hoặc 2 Ω
B. 1 Ω hoặc 4 Ω
C. 2 Ω hoặc 4 Ω
D. 2 Ω hoặc 5 Ω
Có một số điện trở r = 5 W.
a) Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở tương đương là 3 W. Xác định số điện trở r, lập luận vẽ sơ đồ mạch?
b) Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở tương đương là 7 W. Xác định số điện trở r, lập luận vẽ sơ đồ mạch?
Khi mắc song song hai điện trở giống nhau vào nguồn điện thì tiêu thụ công suất 40 W. Nếu mắc nối tiếp hai điện trở nói trên vào nguồn điện đó thì tiêu thụ công suất bằng bao nhiêu? Biết nguồn điện có điện trở không đáng kể.
A. 10 W
B. 20 W
C. 40 W
D. 18 W
Một điện trở R = 1 Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 1,5 V để tạo thành mạch điện kín thì công suất tỏa nhiệt ở điện trở này là 0,36 W. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là
A. 1,2 V và 3 Ω.
B. 1,2 V và 1 Ω.
C. 0,6 V và 3 Ω.
D. 0,6 V và 1,5 Ω.
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 30 V và điện trở trong 3 W, các điện trở R1 = 12 W, R2 = 27 W, R3 = 18 W, vôn kế V có điện trở rất lớn. Số chỉ của vôn kế là
A. 25 V.
B. 23,6 V.
C. 22,5 V.
D. 29 V.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Ba nguồn điện giống nhau, mỗi cái có suất điện động e và điện trở trong r; R 1 = 3 W; R 2 = 6 W; bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng và có điện trở R p = 0,5 W. Sau một thời gian điện phân 386 giây, người ta thấy khối lượng của bản cực làm catôt tăng lên 0,636 gam.
a) Xác định cường độ dòng điện qua bình điện phân và qua từng điện trở.
b) Dùng một vôn có điện trở rất lớn mắc vào 2 đầu A và C của bộ nguồn. Nếu bỏ mạch ngoài đi thì vôn kế chỉ 20 V. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn điện.
Một điện trở R = 4 Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động E = 1,5 V để tạo thành mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này là P = 0,36 W. Tính điện trở trong của nguồn điện.