Nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra N/m2.
Nồi áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào ? Tính áp suất này ra N/m2.
Bài làm:
Nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất ở đáy của cột thủy ngân cao 76 cm.
Áp suất khí quyển là : p = d.h = 136 000.0,76 = 103360
136000 là ở đâu ra mấy bạn
Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:
A. 76 N / m 2
B. 760 N / m 2
C. 103360 N / m 2
D. 10336000 N / m 2
Trên mặt một hồ nước, áp suất khí quyển bằng 75,8 cmHg. Tính áp suất do nước và khí quyển gây ra ở độ sâu 5 m. Lấy trọng lượng riêng của nước là 10.103 N/m3. Áp suất này bằng bao nhiêu cmHg?
Trên mặt một hồ nước, áp suất khí quyển bằng 75,8 cmHg. Tính áp suất khí quyển trên ra đơn vị Pa. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136.103 N/m3.
Một thùng chứa đầy nước cao 2,5m. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m 3 . Tính Áp suất của nước tác dụng lên đáy bể? A. 2 500 (N/m 2 ) B. 10 000 (N/m 2 ) C. 25 0 (N/m 2 ) D. 25 000 (N/m 2 )
Bạn Hà nặng 60 kg đứng thẳng hai chân trên mặt sàn lớp học, biết diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân là 150 cm 2 . Áp suất mà bạn Hà tác dụng lên mặt sàn là: A. 2 000 N/m 2 B. 20 000 N/m 2 C. 60 000 N/m 2 D. 2 000 000 N/m 2
1) Có 2 bình A và B. Bình A chứa nước bình B chứa xăng. Biết TLR của nước là 10000 N/m^3, của xăng là 7000 N/m^2. Cột nước trong bình A cao 70 cm. a) Tính áp suất của cột nước gây lên đáy bình A. b) Để áp suất ở đáy bình B bằng áp suất của cột nước gây lên ở đáy bình A thì cột xăng trong bình B phải có độ cao?
Trong thí nghiệm Tô – ri – xe – li nếu không dùng thủy ngân có trọng lượng riêng 136 000 N/m^3 độ lớn của áp suất khí quyển có thể nhận giá trị nào sau
A 130360 N/m^2
B 133060 N/m^2
C 106339 N/m^2
D Một giá trị khác