Đáp án là C
Những biện pháp được sử dụng để tăng năng suất cây trồng là: (1), (2), (3), (5) và (6).
(4) không được sử dụng, trồng cây với mật độ dày đặc có thể làm giảm năng suất cây trồng
Đáp án là C
Những biện pháp được sử dụng để tăng năng suất cây trồng là: (1), (2), (3), (5) và (6).
(4) không được sử dụng, trồng cây với mật độ dày đặc có thể làm giảm năng suất cây trồng
Câu 1. Trong các biện pháp sau:
(1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.
(2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.
(3) Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất.
(4) Vun gốc và xới đất cho cây.
Có bao nhiêu biện pháp giúp cho bộ rễ cây phát triển?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2.Trong các nguyên nhân sau:
(1) Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
(2) Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.
(3) Thế năng nước của đất là quá thấp.
(4) Hàm lượng oxi trong đất quá thấp.
(5) Các ion khoáng độc hại đối với cây.
(6) Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường.
(7) Lông hút bị chết.
Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân:
A. (1), (2) và (6) B. (2), (6) và (7) C. (3), (4) và (5) D. (3), (5) và (7)
Câu 3. Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. thẩm thấu. B. cần tiêu tốn năng lượng.
C. nhờ các bơm ion. D. chủ động.
Câu 4. Cho các đặc điểm sau:
(1) Thành tế bào mỏng, không có lớp cutin → dễ thấm nước.
(2) Không bào trung tâm nhỏ → tạo áp suất thẩm thấu cao.
(3) Không bào trung tâm lớn → tạo áp suất thẩm thấu cao.
(4) Có nhiều ti thể → hoạt động hô hấp mạnh → tạo áp suất thẩm thấu lớn.
Những đặc điểm cấu tạo của lông hút phù hợp với chức năng hút nước là:
A. (1), (3) và (4) B. (1), (2) và (3)
C. (2), (3) và (4) D. (1), (2), (3) và (4)
Câu 5. Các ion khoáng:
(1) Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
(2) Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
(3) Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
(4) Được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần thiết phải tiêu tốn năng lượng.
Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động là:
A. (1), (2) và (3) B. (1), (3) và (4) C. (2), (3) và (4) D. (1), (2) và (4)
Câu 6. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
B. từ mạch gỗ sang mạch rây
C. từ mạch rây sang mạch gỗ
D. qua mạch gỗ
Câu 7. Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là
A. fructôzơ. B. glucôzơ.
C. saccarôzơ. D. ion khoáng.
Câu 8. Trong các đặc điểm sau :
(1) Các tế bào nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ.
(2) Gồm những tế bào chết.
(3) Thành tế bào được linhin hóa.
(4) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.
(5) Gồm những tế bào sống.
Mạch gỗ có bao nhiêu đặc điểm đã nói ở trên?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 9. Khi tế bào khí khổng mất nước thì
A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.
B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.
C. thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.
D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.
Câu 10. Vai trò của kali trong cơ thể thực vật :
A. Là thành phần của protein và axit nucleic.
B. Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng.
C. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
D. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim.
Câu 11. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là
A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 12. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương án trả lời đúng là :
A. (1), (3) và (4). B. (1), (2) và (3).
C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (4).
Câu 13. Vai trò chủ yếu của magie trong cơ thể thực vật :
A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
B. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim ; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
D. Là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim.
Câu 14. Cho các đặc điểm sau:
(1) Được điều chỉnh (2) Vận tốc lớn.
(3) Không được điều chỉnh (4) Vận tốc nhỏ.
Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15. Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Chọn chú thích đúng về các cơ quan tiêu hóa của động vật nhai lại tương ứng với các số (1), (2), (3), (4), (5) và (6). Tên gọi chung của (1), (3) và (4)?
A. (1) : dạ tổ ong ; (2) : miệng ; (3) : dạ cỏ ; (4) : dạ múi khế ; (5) : dạ lá sách ; (6) : ruột. Tên gọi chung là dạ dày trước.
B. (1) : dạ tổ ong ; (2) : miệng ; (3) : dạ cỏ ; (4) : dạ lá sách ; (5) : dạ múi khế ; (6) : ruột. Tên gọi chung là dạ dày trước.
C. (1) : dạ cỏ ; (2) : miệng ; (3) : dạ tổ ong ; (4) : dạ lá sách ; (5) : dạ múi khế ; (6) : ruột. Tên gọi chung là dạ dày cơ.
D. (1) : dạ tổ ong ; (2) : miệng ; (3) : dạ lá sách ; (4) : dạ cỏ ; (5) : dạ múi khế ; (6) : ruột. Tên gọi chung là dạ dày sau.
Nghiên cứu sơ đồ qua đây về mối quan hệ giữa hai pha của quá trình quang hợp ở thực vật và các phát biểu tương ứng, cho biết b là một loại chất khử.
(1) Pha 1 được gọi là pha sáng và pha 2 được gọi là pha tối.
(2) Pha 1 chỉ diễn ra vào ban ngày (trong điều kiện có ánh sáng) , pha 2 chỉ diễn ra vào ban đêm (trong điều kiện không có ánh sáng).
(3) Chất A, B và C lần lượt là nước, khí cacbonic và khí oxi.
(4) a và b lần lượt là ATP và NADPH, c và d lần lượt là ADP và NADP+.
(5) Ở một số nhóm thực vật, pha 1 và pha 2 có thể xảy ra ở những loại tế bào khác nhau.
(6) Pha 1 diễn ra tại Tilacoit còn pha 2 diễn ra trong chất nền của lục lạp.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 33 Có bao nhiêu loài sinh vật sau đây có hình thức sinh sản trinh sinh? (1). Ong. (2). Giun dẹp (3). Mỗi. (4). Bọt biển . (5).Rệp. (6). Kiển. (7) trùng giày . (8). Thủy tức. A. 2 B. 3 C. 6 D. 8
Hoàn thành câu sau:
Thụ tinh kép là hiện tượng …(1)... tham gia thụ tinh, nhân thứ nhất kết hợp với tế bào …(2)... tạo thành …(3)..., nhân từ 2 kết hợp với nhân …(4)... hình thành nên nhân …(5)...
(1), (2), (3), (4) và (5) lần lượt là:
A. Cả hai nhân, trứng, hợp tử, lưỡng bội, tam bội
B. Cả hai nhân, nhân lưỡng, hợp tử, trứng, lưỡng bội
C. Cả hai nhân, trứng, hợp tử, đơn bội, lưỡng bội
D. Cả hai nhân, trứng, lưỡng bội, lưỡng bội, tam bội
Câu 28. Hoàn thành câu sau:
Thụ tinh kép là hiện tượng …(1)... tham gia thụ tinh, nhân thứ nhất kết hợp với tế bào …(2)... tạo thành …(3)..., nhân từ 2 kết hợp với nhân …(4)... hình thành nên nhân …(5)...
(1), (2), (3), (4) và (5) lần lượt là:
A. Cả hai nhân, trứng, hợp tử, lưỡng bội, tam bội
B. Cả hai nhân, nhân lưỡng, hợp tử, trứng, lưỡng bội
C. Cả hai nhân, trứng, hợp tử, đơn bội, lưỡng bội
D. Cả hai nhân, trứng, lưỡng bội, lưỡng bội, tam bội
Câu 30. Xét các tương quan sau đây:
⦁ trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt chỉ số cực đại
⦁ trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh và đạt chỉ số cực đại, còn AAB giảm xuống rất nhanh
⦁ trong hạt khô, GA đạt cực đại, AAB rất thấp
⦁ trong hạt nảy mầm, GA giảm xuống rất nhanh, còn AAB tăng nhanh và đạt trị số cực đại
⦁ trong hạt khô, GA và AAb cân bằng
Những phát biểu đúng về tương quan giữa chất kích thích và chất ức chế điều tiết trạng thái sinh lý của hạt là:
A. (1) và (2) B. (3) và (4)
C. (1) và (5) D. (2) và (5)
Cho các loại hoocmôn sau:
(1) Testosterone
(2) Ơstrogen
(3) Ecđixơn
(4) Juvenin
(5) GH
(6) FSH
Loại hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng lạ
A. ( 3)
B. (3) và (4)
C. (1), (2) và (4)
D. (3), (4), (5) và (6)
Cho hình vẽ và các chú thích sau:
1 – gỗ lõi 4 – mạch rây thứ cấp
2 – tầng phân sinh bên 5 – bần
3 – gỗ dác 6 – tầng sinh bần
Có bao nhiêu giải thích đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các loài sau:
(1) Cá chép
(2) Gà
(3) Ruồi
(4) Tôm
(5) Khi
(6) Bọ ngựa
(7) Cào Cào
(8) Ếch
(9) Cua
(10) Muỗi
Những loài sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là
A. (1), (4), (6), (9) và (10)
B. (1), (4), (7), (9) và (10)
C. (1), (3), (6), (9) và (10)
D. (4), (6), (7), (9) và (10)
Hãy ghép các hoocmôn thực vật ở cột A với chức năng chính của nó ở cột B cho phù hợp
A | B |
---|---|
1.Auxin 2.Xitôkinin 3.Gibêrelin 4.Axit abxixic 5.Êtilen |
a) thúc đẩy quả xanh chóng chín b) kích thích ra rễ và kích thích thụ tinh kết hạt c) ức chế hạt nảy mầm và kích thích sự rụng lá d) nuôi cấy tế bào và mô thực vật, kích thích chồi nách sinh trưởng e) phá ngủ cho hạt, quả; tạo quả không hạt |
Phương án trả lời đúng là:
A. 1-d ; 2-a ; 3-c ; 4-e ; 5-b
B. 1-b ; 2-d ; 3-c ; 4-c ; 5-a
C. 1-a ; 2-d ; 3-c ; 4-b ; 5-e
D. 1-c ; 2-a ; 3-b ; 4-d ; 5-e