7. Giữa hai điểm A, B của một mạch điện có hiệu điện thế 36 V không đổi, người ta mắc hai điện trở R1= 60 và R2 = 40 song song nhau. Điện trở các dây nối trong mạch điện không đáng kể. a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và CĐDĐ qua mỗi điện trở? b/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong 5 min? c/ ) Mắc nối tiếp đèn (36V – 100W) với đoạn mạch trên , thì khi đó đèn sáng như thế nào? Vì sao? 11. Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B có HĐT 12 V. a) Cho R1 = 5 Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính điện trở R2. b) Mắc song song vào mạch trên 1 bóng đèn (12V – 6W). Hỏi đèn sáng như thế nào ? Ai giúp mình với ạ
Bài 7:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=24\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=0,6\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{U}{R_2}=0,9\left(A\right)\)
b. Nhiệt lượng tỏa ra trên \(R_1\) trong 5 phút:
\(Q=UI_1t=36.0,6.5.60=6480\left(J\right)\)
c. Điện trở bóng đèn là: \(R_đ=\dfrac{U^2_{đm}}{P_{đm}}=12,96\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua bóng đèn: \(I=\dfrac{U}{R_đ+R_{tđ}}=\dfrac{75}{77}\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn: \(I_{đm}=\dfrac{P}{U}=\dfrac{25}{9}\left(A\right)\)
Vì \(I_{đm}>I\) nên đèn sáng yếu
Bài 11:
a. Ta có: \(R_2=\dfrac{U_2}{I_a}=\dfrac{U-I_aR_1}{I_a}=55\left(\Omega\right)\)
b. Vì bóng đèn mắc song song với mạch trên có hiệu điện thế 12 V (bằng với hiệu điện thế định mức) nên đèn sáng bình thường.