Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
a) \(2x^2+3y>0\)
b) 2x + \(3y^2\le0\)
c) 2x + 3y > 0
d) \(2x^2-y^2+3x-2y< 0\)
e) 3y < 1
f) x - 2y \(\le1\)
g) x \(\le0\)
h) y > 0
i) 4(x-1) + 5(y-3) > 2x - 9
Giải hệ PT: \(\left\{{}\begin{matrix}x+\sqrt{\left(x+1\right)y}=2y-1\\\sqrt{2x+3}+\sqrt{y}=x^2-y\end{matrix}\right.\)
c1 số nguyên k nhỏ nhất cho pt 2x(kx-4)-x ²+6=0 vô nghiệm là
c2 số nghiệm của pt √x-4 (x ²-3x+2)=0 là
c3 hệ pt x+2y=1 có bao nhiêu nghệm 3x+6y=3
c4 hệ pt x ²+y=6 có bao nhiêu nghiệm x ²+x=6
5 đk để tham số m để hệ pt có 1 nghiệm 3x-my=1 -mx+3y=m-4
Giải hệ pt:
\(\hept{\begin{cases}\left(y^2+4y\right)\sqrt{x+2}=\left(2x+1\right)\left(y+1\right)\\\left(\frac{2x+1}{y}\right)^2+x=2y^2+10y+3\end{cases}}\)
Cho hệ phương trình - x + 2 y - 3 z = 2 6 x - y + 3 z = - 3 - 2 x - 3 y + z = 2
Giả sử (x; y;z) là nghiệm của hệ phương trình. Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là
Biểu diễn hình học tập nghiệm của các bất phương trình bậc nhất hai ẩn sau:
a,\(\hept{\begin{cases}2x-1\le0\\-3x+5\le0\end{cases}}\)
b,\(\hept{\begin{cases}3-y< 0\\2x-3y+1>0\end{cases}}\)
c,\(\hept{\begin{cases}x-2y< 0\\x+3y>-2\end{cases}}\)
d,\(\hept{\begin{cases}3x-2y-6\ge0\\2\left(x-1\right)+\frac{3y}{2}\le4\\x\ge0\end{cases}}\)
e,\(\hept{\begin{cases}x-y>0\\x-3y\le-3\\x+y>5\end{cases}}\)
f,\(\hept{\begin{cases}x-3y< 0\\x+2y>-3\\y+x< 2\end{cases}}\)
giải pt đối xứng loại 2 hai ẩn sau:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x^2=y+\dfrac{1}{y}\\2y^2=x+\dfrac{1}{x}\end{matrix}\right.\)
1.Số nghiệm của pt x2 -2x-8=4 căn (4-x)(x+2)
2.Cho hình vuông ABCD Tính (vectơ AB,BD)
3. Tìm m để hệ pt y+x2=x(1) 2x+y-m=0 Có nghiệm.
Cho hệ phương trình 3 x + 2 y = - 7 5 x - 3 y = 1
Giả sử (x;y) là nghiệm của hệ phương trình, khi đó -2x+4y -1 bằng
A. -1
B. -2
C. 0
D. 3