HN

200(ml) dung dịch HCL có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20(g) hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu


 

HP
28 tháng 10 2021 lúc 19:09

Đổi 200ml = 0,2 lít

Ta có: \(n_{HCl}=3,5.0,2=0,7\left(mol\right)\)

Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3

PTHH: 

CuO + 2HCl ----> CuCl2 + H2O (1)

Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O (2)

Theo PT(1)\(n_{HCl}=2.n_{CuO}=2x\left(mol\right)\)

Theo PT(2)\(n_{HCl}=6.n_{Fe_2O_3}=6y\left(mol\right)\)

=> 2x + 6y = 0,7 (*)

Theo đề, ta có: 80x + 160y = 20 (**)

Từ (*) và (**), ta có HPT:

\(\left\{{}\begin{matrix}2x+6y=0,7\\80x+160y=20\end{matrix}\right.\)

=> x = 0,05, y = 0,1

=> \(m_{CuO}=80.0,05=4\left(g\right)\)

\(m_{Fe_2O_3}=20-4=16\left(g\right)\)

Bình luận (0)
TN
28 tháng 10 2021 lúc 19:14

đổi 200ml = 0.2 l
nhcl = 0.2*3.5 = 0.7 ( mol)
gọi số mol của CuO là x

     số mol của Fe2O3 là y

PTHH:

CuO + 2HCl ➜ CuCl2 + H2O

 x           2x        

Fe2O3 + 6HCl ➜ 2FeCl3 + 3H2O

 y             6y

ta có hệ phương trình 

\(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=20\\2x+6y=0,7\end{matrix}\right.\)

⇒ x= 0.05

y=0.1

mCuO= 0.05*80=4 (g)

mFe2O3= 0.1*160=16(g)

Bình luận (0)
PL
28 tháng 10 2021 lúc 19:29

Phương trình hóa học:

       CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O                (1)

       Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O         (2)

 Khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp: x + y = 20

nHCl= 3,5 . 0,2 = 0,7 mol

Gọi khối lượng của CuO trong hỗn hợp là x và Fe2O3 là  y (gam).

Từ (1) và (2) ta có:

{x+y=20x40+3y80=0,7{x+y=20x40+3y80=0,7

Giải hệ phương trình ta được x = 4 gam và y = 16 gam.

 

 

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
LL
Xem chi tiết
DT
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
VH
Xem chi tiết
LT
Xem chi tiết
CS
Xem chi tiết
17
Xem chi tiết
HN
Xem chi tiết