1.mNaCl=200.10%+300.20%=80(g)
\(C\%=\dfrac{80}{200+300}.100\%=16\%\)
1.mNaCl=200.10%+300.20%=80(g)
\(C\%=\dfrac{80}{200+300}.100\%=16\%\)
trộn 120 gam dung dịch KOH 20% với 280 gam dung dịch KOH 10% thu được dung dịch NaOH có nồng độ phần trăm là
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:
a) Hòa tan 17,1 gam muối ăn vào 500g nước
b) Sục 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 1 lít nước (D=1)
c) Trộn 100g dung dịch NaOH 20% với 200g dung dịch NaOH 15%
d) 4,6g Na vào 100g nước (PTHH: Na + H2O NaOH + H2)
e) 5g đá vôi (CaCO3) vào 200g dung dịch HCl 18,25%
f) 100g dung dịch HCl 3,65% với 50g dung dịch NaOH 4%
g) 100g dung dịch Na2SO4 14,2% với 50g dung dịch BaCl2 10,4%
Bài 4: Trộn 50 gam dung dịch NaOH 8% với 450 gam dung dịch NaOH 20% thu được dung dịch A.
a/ Tính nồng độ % của dung dịch A.
b/ Tính thể tích dung dịch A, biết khối lượng riêng của dung dịch này là 1,1 g/ml.
c/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để phản ứng vừa đủ với dung dịch A, biết phản ứng tạo thành muối natri sunfat và nước.
Bài 2: Sục 11,2 lit khí CO2 vào 200 gam dung dịch NaOH 10% được dung dịch A. Tính nồng độ các chất có trong dung dịch sau phản ứng
A là dung dịch HCl; B là dung dịch NaOH. Cho 120 mL
dung dịch A vào cốc chứa 200 gam dung dịch B, tạo ra dung dịch chỉ chứa một
chất tan. Cô cạn dung dịch thu được 8,775 gam chất rắn khan.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch A và nồng độ phần trăm (%) của dung dịch B.
b) Cho 8,2 gam hỗn hợp X gồm nhôm, sắt vào cốc đựng 420mL dung dịch A. Sau khi X tan hết, thêm từ từ dung dịch B vào cốc đến khi đạt kết tủa cực đại, thì hết m gam dung dịch B. Lọc kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng khôngđổi, thu được 14,2 gam chất rắn Y. Tính m và thành phần % khối lượng các kimloại trong hỗn hợp X.
Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem pha trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA÷mB=5÷2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A và B?
a) Hòa tan hoàn toàn 8g NaOH vào nước thu được 120g dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được? Biết dung dịch có khối lượng riêng là 1,2 g/ml.
b) Một dung dịch NaOH có khối lượng riêng là 1,2 g/ml. Khi đem 180 gam dung dịch này đi cô cạn thì thu được 21,6 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch đã dùng
trộn 200g dung dịch naoh 2% vào 300gam dung dịch naoh 5%.Tính C% của dung dịch thu đc bằng quy tắc đường chéo
Thí nghiệm: Làm bay hơi 60 gam nước từ dung dịch NaOH có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%.
a. Hãy xác định khối lượng dung dịch NaOH ban đầu.
b. Cho m gam natri vào dung dịch thu được trong thí nghiệm trên được dung dịch có nồng độ 20,37%. Tính m.