1 Phân loại và gọi tên các oxit sau: CaO, N2O5, K2O, SiO2. Al2O3, SO3
2 Hoàn thành sơ đồ phản ứng để được PTHH và cho biết phản ứng nào thuộc phản ứng hóa hợp, phản ứng nào thuộc phản ứng phân hủy?
a. ... + O2 ---> MgO
b. Na2O + H2O ---> NaOH
c. KNO3 ---> KNO2 + O2
d. HCl + Fe ---> FeCl2 + H2
3 Cho 2,7 g nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng dư tạo ra nhôm sunfat Al2(SO4)3 và khí H2. 1) Tính thể tích hidro sinh ra (đktc). 2) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro bay ra ở trên đem khử 16g bột Fe2O3 ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? Tính khối lượng chất dư?
2 Hoàn thành sơ đồ phản ứng để được PTHH và cho biết phản ứng nào thuộc phản ứng hóa hợp, phản ứng nào thuộc phản ứng phân hủy?
a. ..2.Mg + O2 --to-> 2MgO (hóa hợp)
b. Na2O + H2O ---> 2NaOH (hóa hợp)
c. 2KNO3 -to-->2 KNO2 + O2 (phân hủy )
d. 2HCl + Fe ---> FeCl2 + H2 (trao đổi )
B1:
CaO: oxit bazơ: canxi oxit
N2O5: oxit axit: đinitơ pentaoxit
K2O: oxit bazơ: kali oxit
SiO2: cho oxit axit: silic đioxit
Al2O3: oxit lưỡng tính: nhôm oxit
SO3: cho oxit axit: lưu huỳnh trioxit
B2:
a, 2Mg + O2 -> (t°) 2MgO
b, Na2O + H2O -> 2NaOH
c, 2KNO3 -> (t°) 2KNO2 + O2
d, Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Phản ứng hóa hợp: a, b
Phản ứng phân hủy: c
B3:
1) nAl = 2,7/27 = 0,1 (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
nH2 = 0,1 : 2 . 3 = 0,15 (mol)
VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
2) nFe2O3 = 16/160 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
LTL: 0,1 > 0,15/3 => Fe2O3 dư
nFe2O3 (p/ư) = 0,15/3 = 0,05 (mol)
mFe2O3 (dư) = (0,1 - 0,05) . 160 = 8 (g)
1 Phân loại và gọi tên các oxit sau:
CaO,:canxi oxit : oxit bazo
N2O5, đinito pentaoxit : oxit axit
K2O, kali oxit : kali oxit
SiO2. silic dioxit : oxit axit
Al2O3, nhôm oxit : oxit bazo
SO3 :lưu huỳnh trioxit : oxit axit