1. Phạm vi lãnh thổ nước ta gồm những bộ phận nào?
2. Vùng đất có diện tích bao nhiêu và gồm những bộ phận nào?
3. Xác định đường bờ biển của nước ta. Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu km? Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển?
4. Vùng biển nước ta có diện tích bao nhiêu và gồm những bộ phận nào?
5. Trong vùng biển nước ta có bao nhiêu đảo lớn nhỏ? Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn?
6. Vùng trời được xác định như thế nào?
7. Việt Nam nằm ở đâu trong khu vực Đông Nam Á? Là cầu nối giữa các lục địa nào và giữa các đại dương nào?
8. Việt Nam nằm gần nơi giao nhau giữa các luồng sinh vật và giữa các vành đai sinh khoáng nào?
9. Xác định vị trí tiếp giáp của nước ta.
10. Xác định hệ tọa độ địa lí trên đất liền và trên biển ở nước ta.
1. Phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm:
- Vùng đất: Bao gồm phần đất liền và các hải đảo.
- Vùng biển: Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- Vùng trời: Bao gồm không phận trên vùng đất, vùng biển và không gian vũ trụ bên trên.
- Vùng lòng đất: Bao gồm toàn bộ phần nằm dưới vùng đất, vùng nước ở phía trong đường biên giới quốc gia.
2. Vùng đất nước ta có tổng diện tích khoảng 331.212 km2, bao gồm:
- Phần đất liền: Có hình chữ S, kéo dài 1650 km từ Bắc tới Nam.
- Hải đảo: Gồm hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.
3. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Đường bờ biển dài 3260 km không kể các đảo. Nước ta có 28 tỉnh và thành phố giáp biển.
1. Phạm vi lãnh thổ nước ta gồm những bộ phận nào?
Phạm vi lãnh thổ của Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.2. Vùng đất có diện tích bao nhiêu và gồm những bộ phận nào?
- Vùng đất của Việt Nam có diện tích khoảng 331,212 km².
- Vùng đất gồm đất liền và các đảo ven bờ.
3. Xác định đường bờ biển của nước ta. Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu km? Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển?
- Đường bờ biển Việt Nam dài khoảng 3,260 km.
- Việt Nam có 28 tỉnh và thành phố giáp biển.
4. Vùng biển nước ta có diện tích bao nhiêu và gồm những bộ phận nào?
- Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km².
- Vùng biển gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
5. Trong vùng biển nước ta có bao nhiêu đảo lớn nhỏ? Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn?
- Vùng biển Việt Nam có khoảng 3,000 đảo lớn nhỏ.
- Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi và tài nguyên biển, đảm bảo an ninh quốc phòng và xác định các vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia.
6. Vùng trời được xác định như thế nào?
Vùng trời của Việt Nam là không gian bao trùm trên lãnh thổ đất liền và vùng biển, được xác định theo các quy định về không phận quốc gia.
8. Việt Nam nằm gần nơi giao nhau giữa các luồng sinh vật và giữa các vành đai sinh khoáng nào?
- Việt Nam nằm gần nơi giao nhau giữa các luồng sinh vật của hai miền nhiệt đới và cận nhiệt đới, là điểm giao thoa của hệ sinh thái rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Việt Nam cũng nằm trong vành đai sinh khoáng của Thái Bình Dương, có nhiều tài nguyên khoáng sản.
9. Xác định vị trí tiếp giáp của nước ta.
Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía đông và nam giáp Biển Đông.
10. Xác định hệ tọa độ địa lý trên đất liền và trên biển ở nước ta.
- Hệ tọa độ địa lý trên đất liền của Việt Nam kéo dài từ khoảng 8°30' đến 23°23' vĩ độ Bắc và từ 102°10' đến 109°30' kinh độ Đông.
- Trên biển, hệ tọa độ bao phủ vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa, mở rộng ra đến khoảng 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
7. Việt Nam nằm ở đâu trong khu vực Đông Nam Á? Là cầu nối giữa các lục địa nào và giữa các đại dương nào?
- Việt Nam nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á.
- Việt Nam là cầu nối giữa lục địa Á-Âu và lục địa Úc, cũng như giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
4. Vùng biển nước ta có diện tích khoảng hơn 1 triệu km2, bao gồm:
- Nội thủy: Là vùng nước nằm phía trong đường cơ sở.
- Lãnh hải: Là vùng biển rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: Là vùng biển rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
- Vùng đặc quyền kinh tế: Là vùng biển rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
- Thềm lục địa: Là phần kéo dài tự nhiên dưới đáy biển của lục địa, có độ sâu không quá 200m.
5. Trong vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ. Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, cũng có ý nghĩa rất lớn vì:
- Khẳng định chủ quyền lãnh thổ: Đảo là một phần lãnh thổ của quốc gia, việc giữ vững chủ quyền đảo là khẳng định chủ quyền lãnh thổ của quốc gia trên biển.
- Bảo vệ tài nguyên: Đảo có tiềm năng về tài nguyên biển, việc giữ vững chủ quyền đảo là bảo vệ nguồn tài nguyên quý giá của quốc gia.
- Quốc phòng an ninh: Đảo có vị trí chiến lược quan trọng trong quốc phòng an ninh, việc giữ vững chủ quyền đảo là bảo vệ an ninh quốc gia.
6. Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ của một quốc gia, bao gồm cả phần đất liền, vùng biển và hải đảo. Vùng trời được xác định bằng đường thẳng đứng từ ranh giới lãnh thổ trên đất liền và trên biển lên đến độ cao vô hạn.
8. Việt Nam nằm gần nơi giao nhau giữa luồng sinh vật Ấn Độ - Mã Lai và luồng sinh vật Trung Quốc. Việt Nam cũng nằm liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
9. Việt Nam tiếp giáp với:
- Phía Bắc giáp Trung Quốc.
- Phía Tây giáp Lào và Campuchia.
- Phía Đông và Nam giáp biển Đông.
10.
- Hệ tọa độ địa lý trên đất liền: Việt Nam sử dụng hệ tọa độ VN-2000.
- Hệ tọa độ địa lý trên biển: Việt Nam sử dụng hệ tọa độ WGS-84.
7. Việt Nam nằm ở gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, phía Đông bán đảo Đông Dương. Việt Nam là cầu nối giữa lục địa Á - Âu và giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.