a) kiểu gen cây quả đỏ: AA hoặc Aa
b) kiểu gen: hoa trắng: aa
TH1: P: AA ( hoa đỏ). x. aa( hoa trắng)
Gp. A. a
F1: Aa(100% hoa đỏ)
TH2: P: Aa( hoa đỏ). x. aa( quả trắng)
Gp. A,a. a
F1: 1Aa:1aa
Kiểu hình:1 hoa đỏ:1 hoa trắng
a) kiểu gen cây quả đỏ: AA hoặc Aa
b) kiểu gen: hoa trắng: aa
TH1: P: AA ( hoa đỏ). x. aa( hoa trắng)
Gp. A. a
F1: Aa(100% hoa đỏ)
TH2: P: Aa( hoa đỏ). x. aa( quả trắng)
Gp. A,a. a
F1: 1Aa:1aa
Kiểu hình:1 hoa đỏ:1 hoa trắng
Ở một loài thực vật, tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng khi cho lai giữa cây hoa đỏ với hoa trắng thì F1 thu được 23 cây hoa đỏ và 21 cây hoa trắng. Hãy xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai.
Có ở cà chua tính trạng ngoài đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả Vàng A .khi cho lai cây cà chua thuần chủng với quả đỏ với cây cà chua quả vàng thì F1 thu được có kiểu gen kiểu hình như thế nào là sơ đồ lai minh họ b. để F1 thu được có tỉ lệ 50% quả đỏ và 50% vỏ vàng thì cà chua p đem lại phải có kiểu gen kiểu hình như thế nào hãy biện luận và lập sơ đồ lai để kiểm chứng
Ở cà chua, tính trạng quả đỏ, tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng, bầu dục.
Hãy viết sơ đồ lai để xác định kết quả ở F1, khi cho cây cà chua quả đỏ, tròn không thuần chủng lai với cà chua quả vàng, bầu dục. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau
khi lai hai cây cà chua bố mẹ (P) với nhau được F1 có kiểu gen đồng nhất. cho F1 giao phấn với 3 cây cà chua khác kết quả thu được:
với cây thứ nhất: 125 quả đỏ, tròn ;125 quả đỏ, dẹt 125 quả vàng, tròn ;125 quả vàng, dẹt.
với cây thứ hai :300 quả đỏ, tròn; 301 quả đỏ, dẹt; 100 quả vàng, tròn ;101 quả vàng, dẹp
với cây thứ ba: 210 quả đỏ, tròn ;211 quả vàng, tròn 70 quả đỏ,dẹt ; 71 quả vàng, dẹt .
biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. các cặp gen phân li độc lập và chỉ xét tối đa 2 cặp gen
a, em hãy trình bày cách xác định tính trạng trội lặn kiểu gen kiểu hình của F1, cây thứ nhất, cây thứ hai, cây thứ ba.
viết sơ đồ lai giữa cây thứ nhất với cây thứ hai
Câu 7: Nhận biết các tính trạng trội
Câu 8: Nhận biết các tính trạng lặn
Câu 9: Nếu cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được kết quả NTN?
Câu 10: Ở đậu Hà Lan, P: hoa đỏ x hoa đỏ -> F1: 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng. Hãy chọ kiểu gen của P phù hợp với phép lai
Câu 11: Một loài có bộ NST 2n =
16. 5 tế bào đều trải qua giảm phân. Số cromatit trong tế bào ở kỳ sau của giảm phân II là?
Câu 12: Ở tinh tinh có 2n = 48. Một tế bào của tinh tinh đang ở kì cuối của nguyên phân . Tế bào đó có bao nhiêu NST?
Câu 13: Bộ NST đơn bội của đậu Hà Lan có số lượng NST là bao nhiêu?
Câu 14: Số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng bình thường là?
Câu 15: Sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào?
Câu 17: Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu?
Câu 18: Thành phần hoá học chủ yếu của NST là
Câu 19: Tâm động là gì?
Câu 20: NST tồn tại trong tế bào có vai trò?
Câu 21: Trong quá trình phân bào, NST được quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kỳ nào, vì sao ?
Câu 22: Có 3 tinh bào bậc I tiến hành giảm phân, kết quả cho bao nhiêu tinh trùng?
Câu 23: Có 7 noãn bào bậc I của tinh tinh qua giảm phân bình thường, số trứng được tạo ra là bao nhiêu?
Câu 24: Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa:
Câu 25: Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra mấy loại giao tử ?
Câu 26: Một gen có A = T = 100 nucleôtit, G = X = 300 nucleôtit. Số nucleôtit của gen này là:
Câu 27: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
- X – T – A – G – A – X – T – G -. Hãy viết đoạn mạch bổ sung với nó.
Câu 28: Một đoạn AND có số nucleotit loại G% = 28%. Hỏi số nucleotit loại A có bao nhiêu %?
Câu 29: Số nhóm gen liên kết của một loài thường ứng với gì?
Câu 30: Khi cho lai phân tích con ruồi đực F1 thân xám, cánh dài với ruồi cái thân đen, cánh cụt ở FB thu được:
Câu 31: Một loài có bộ NST 2n = 20. 3 tế bào đều trải qua giảm phân. Số cromatit trong tế bào ở kỳ sau của giảm phân II là?
Câu 32: Ở người có 2n = 46. Một tế bào của người đang ở kì sau của nguyên phân . Tế bào đó có bao nhiêu NST?
Câu 33: Một đoạn gen có A = T = 300 nucleôtit, G = X = 200 nucleôtit. Tính số nucleôtit của đoạn gen trên?
Câu 34: Một đoạn AND có số nucleotit loại A % = 22%. Hỏi số nucleotit loại G có bao nhiêu %?
Câu 35: Một đoạn mạch có X = 300 nuclêôtit, biết tổng số của 4 loại là 1000 nuclêôtit. Tìm số nuclêôtit mỗi loại?
Câu 36: Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở phép lai nào?
Câu 37: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?
Câu 38 : Mục đích của phép lai phân tích là gì?
Câu 39 : Để tránh sự phân li tính trạng diễn ra làm xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất của vật nuôi, cây trồng, người ta phải làm gì?
Câu 40 : NST kép tồn tại ở những kỳ nào của nguyên phân?
Câu 41 : 6 tế bào cải bắp 2n = 18 đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần. Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân là:
Câu 42: Bản chất hoá học của gen là gì?
Câu 43: ADN được duy trì tính ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nào?
Câu 44: Quá trình nhân đôi của ADN dựa trên nguyên tắc nào?
Câu 45: Chức năng của ADN là gì?
Câu 46: Một ADN nhân đôi 3 lần. Số ADN con được tạo ra là
Bài 2: Ở đậu Hà lan gen D qui định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn so với gen quy định hoá trắng .Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thu được F1, tiếp tục cho hoa F1 lai với nhau . Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2 và rút ra kết luận kiểu di truyền và kiểu hình
Ở cây cà chua gen A quy định tính trạng quả đỏ gen a qui định quả vàng. Cho 2 giống cà chua thuần chủng đỏ và vàng giao phân với nhau. Hãy xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 viết sơ đồ lai minh họa
Ở cà chua tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. khi đem lại cây chua thuần chủng với quả vàng. thu được ở F1 toàn cà chua đỏ. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
Help me pls!!
ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây cà chua quả vàng a xác định kết quả thu được ở F1 b cho F1 lai phân tích xách định kết quả kiểu gen, kiểu hình của phép lai