Đề cương ôn tập HKI

TV

1) Nung m gam một loại đá vôi X chứa 80% khối lượng CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% khối lượng CaO. Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3.

2) cho 23.8 gam hỗn hợp X (Ce, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14.56 lít Cl2 (đktc). Mặt khác, cứ 0.25 mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0.2 mol khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

3) Thêm 200 ml H2O vào 300 ml dung dịch K2SO4 0.8M để thudduocwj 500 ml dung dịch A. Tính số mol chất tan. Tính nồng độ mol của dung dịch A.

4) Cần hoà tan bao nhiêu gam kim loại K vào 192.4 gam dung dịch KOH 15% để thu được dung dịch có nồng độ 20.03%?

5) Cho 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 0.1 M và AlCl2 0.1M. Thêm V lít dung dịch AgNO3 0.2M vào dung dịch A thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Tính giá trị nhỏ nhất của V và m.

6) cho 41.76g hỗn hợp A gồm FrO, Fe2O3 , Fe3O4 trong đó số mol FeO bằng Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0.5M loãng. Tìm giá trị V

7) Cho 12 gam NaOH tác dụng với 240 ml dung dịch H2SO4 0.5M . Tính số mol các chất sau phản ứng (trừ H2O)

8) Hoà tan một oxit kim loại hoá trịn II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10& thu được dung dihcj muối nồng độ 11.8%. Xác định oxi kim loại đó

9) Hoà tan hết 53.2 gam kim loại R hoá trị I bằng 49.03 gam dung dịch HCl 29.78%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 99.92 gam hỗn hợp rắp gồm 2 chất. Xác định tên kim loại R

10( hoà tan hết 4 gam kim loại M vào 96.2 gam nước thu được dung dịch bazo có nồng độ 7.4% và V lít khí (đktc). Xác định tên kim loại M.

LT
8 tháng 7 2018 lúc 8:07

1) giả sử kl đá vôi là 100g --> kl CaCO3 là 80g
Giả sử lượng CaCO3 pu là a
CaCO3 --> CaO + CO2
a a a
kl CaO: 56a
kl chất rắn sau pu: 100 - 44a
-> a = 0.6 mol
-> mCaCO3 pu= 60 (g)
-> H = 60 / 80 = 75%

Bình luận (0)
LT
8 tháng 7 2018 lúc 8:08

2) Đặt nCu= x; nFe= y; nAl= z trong 23,8g hh
ta có pt: 64x + 56y + 27z = 23,8 (1)
Cu + Cl2 -> CuCl2
x---> x
2Fe +3 Cl2 -> 2FeCl3
y--> 1,5y
2 Al + 3 Cl2 -> 2AlCl3
z--> 1,5z
khi đó: nCl2 = x+ 1,5y + 1,5z = 14,56/22,4 (2)
Đặt nCu=k x; nFe= ky; nAl= kz trong 0,25 mol hh
-> Ta có pt: kx+ ky + kz= 0,25 (3)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
ky--> ky
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 +3H2
kz--> 1,5kz
ta có: nH2 = ky + 1,5kz= 0,2 (4)
Lấy (3) chia (4) ta đc pt: (x+ y + z) /(y+ z) = 0,25/0,2 (5)
giải pt (1)(2) (5) ta tìm đc x,y, z
=> tìm đc phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu

Bình luận (0)
LT
8 tháng 7 2018 lúc 8:14

8) Gọi kim loại có hóa trị II là R thì ctct của oxit kl đó là RO
RO + H2SO4 => RSO4 + H2O
a/980mol a/980mol a/980mol
gọi a là klượng dd H2SO4 10%
=> mH2SO4 = (a*10)/100 (g) =>nH2SO4 = (a*10)/100 : 98 = (a*10)/9800 mol = 10a/9800 = a/980mol
=>mRO = a/980 * (MR + 16) = (MRa + 16a)/980 (g) =>mdd sau pư = (MRa + 16a)/980 + a = (MRa + 996a)/980 (g)
mRSO4 = a/980 * (MR + 96) = (MRa + 96a)/980 (g)
=> C% dd muối = [(MRa+96a)/980 : (MRa + 996a)/980]*100 = 11,8
=> Rút gọn và nhân chéo ta có:
100MR + 9600 = 11,8MR + 11752,8
=> 8888,2MR = 2152,8
=>MR = 24
Vậy kloại có hóa trị 2 là Mg

Bình luận (0)
LT
8 tháng 7 2018 lúc 8:15

10) giả sử kim loại M có hóa trị x
M +x H2O =>M(OH)x +x/2H2
4/M 4/M 2x/M
nM =4/M mol
theo ĐLBTKL mdd sau = mM+ mH2O -mH2 = 4+96,2 -2*2x/M
theo bài ta có : ((M+17x)*4/M)/(4+96,2-4x/M)=7,4%
<=> 68,296*x/M =3,414
<=>x/M =1/20 <=> x=2 ,M=40 (Ca)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
LQ
Xem chi tiết
DT
Xem chi tiết
MA
Xem chi tiết
LD
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
NB
Xem chi tiết
JM
Xem chi tiết
MN
Xem chi tiết
MH
Xem chi tiết