1. Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào
2. Phản xạ là gì ? lấy 3 ví dụ
3. Cấu tạo và chức năng của nơron
4.Các phần chính của bộ xương, chức năng của bộ xương
5.Hãy giải thích vì sao xương động vật đc hầm thì bở
6.mỏi cơ là gì ? Nguyên nhân và biển pháp khắc phục
7.Máu gồm những thành phần nào ? Chức năngcủa từng thành mạch
8.Nêu đường đi của máu trong 2 đường tuần hoàn
9.Tại sao tim đập suốt đời không mỏi mệt
10.Các lực đẩy nào giúp máu vận chuyển qua hệ mạch
Giúp mình với, mik đang cần gấp để kiểm tra môn sinh
Thanks trước nha !
câu 1:
- Vách tế bào : làm cho tế bào có hình dạng nhất định
- Màng sinh chất : bao bọc ngoài chất tế bào
- Chất tế bào : là chất keo lỏng , trong chứa các bào quan như lục lạp
- Nhân : điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
- Không bào : chứa dịch tế bào
câu 2:
Khái niệm : Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ. Ví dụ : Khi chân ta dẫm phải hòn than, chân vội nhấc lên là một phản xạ. Con chuột đang đi. bỗng nhìn thấy con mèo, liền chạy trốn cũng là một phản xạ...câu 3:
+ Cảm ứng là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh.
+ Dán truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân nơron và truyền đi dọc theo sợi trục.
- Các loại nơron.
Cần cứ vào chức năng người ta phân biệt 3 loại nơron :
+ Nơron hướng tâm (nơron cảm giác) có thân nằm ngoài trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh.
+ Nơron trung gian (nơron liên lạc) nằm trong trung thần kinh, đảm bảo liên hệ giữa các nơron.
+ Nơron li tâm (nơron vận động) có thân nằm trong trung ương thần kinh (hoặc ở hạch thần kinh sinh dưỡng), sợi trục hướng ra cơ quan phản ứng (cơ, tuyến), truyền xung thần kinh tới các cơ quan phản ứng.
câu 4:
Các phần chính của bộ xương :
Bộ xương người chia làm ba phần là xương đầu, xương thân và xương chi (xương tay, xương chân).
Khối xương sọ ở người có 8 xương ghép lại tạo ra hộp sọ lớn chứa não. Xương mắt nhỏ, có xương hàm bớt thô so với động vật vì nhai thức ăn chín và không phải là khi tự vệ. Sự hình thành lồi cằm liên quan đến các cơ vận động ngôn ngữ.
Cột sống gồm nhiều đốt sống khớp với nhau và cong ở 4 chỗ, thanh 2 chữ S tiếp nhau giúp cơ thể đứng thẳng. Các xương sườn gắn với cột sống và gắn với xương tạo thành lồng ngực, bảo vệ tim và phối. Xương tay và xương chân có các phần tương ứng với nhau nhưng phần hóa khác nhau phù hợp với chức năng đứng thẳng và lao động.
Chức năng :
- Bộ xương có chức năng:
+ Nâng đỡ.
+ Bảo vệ cơ thể.
+ Là nơi bám của các cơ.
câu 5:
vì khi hầm xưồngb,lợn...chất cốt giao bị phân huỳvi vậy nước hầm xương được sánh và ngọt.Phần xương còn lại là chất vô cơ ko được liên kết bởi cốt giao nên còn bở
câu 6:
Mỏi cơ là:
Sự ôxi hoá các chất dinh dưỡng do máu mang tới, tạo ra năng lượng cung cấp cho sự co cơ, đồng thời sản sinh ra nhiệt và chất thải là khí cacbônic. Nếu lượng ôxi cung cấp thiếu thì sản phẩm tạo ra trong điều kiện thiếu ôxi là axit lactic. Axit lactic bị tích tụ sẽ đầu độc làm cơ mỏi. biện pháp khắc phục Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức đảm bảo khối lượng và nhịp co cơ thích hợp. Ngoài ra, cũng cần có tinh thần thoải mái vui vẻ.Việc rèn luyện thân thể thường xuyên thông qua lao động, thể dục thể thao sẽ làm tăng dần khả năng co cơ và sức chịu đựng của cơ, đây cũng là biện pháp nâng cao năng suất lao động.
Khi mỏi cơ cần được nghỉ ngơi, thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thông nhanh. Sau hoạt động chạy (khi tham gia thể thao) nên đi bộ từ từ đến khi hô hấp trở lại bình thường mới nghỉ ngơi và xoa bóp.
câu 7:
Máu gồm:
+Các tế bào máu (chiếm 45% thể tích) và có -hồng cầu,bạch cầu,tiểu cầu
+Huyết tương(chiếm 55% thể tích)
và có nước (90%),protein,lipit,glucose,vitamin,muối khoáng,chất tiết,chất thải
_Chức năng của các thành phần:
+Hồng cầu:thành phần chủ yếu của hồng cầu là Hb có khả năng liên kết lỏng lẻo với O2 và Co2 giúp vận chuyển O2 và Co2 trong hô hấp tế bào
+Bạch cầu:có chức năng bảo vệ cơ thể chống các vi khuẩn đột nhập bằng cơ chế thực bào,tạo kháng thể,tiết protein đặc hiệu phá huỷ tế bào đã nhiễm bệnh
+Tiểu cầu:đễ bị phá huỷ để giải phóng 1 loại enzim gây đông máu
+Huyết tương:duy trì máu ở thể lỏng và vận chuyển các chất dinh dưỡng,chất thải,hoocmon,muối khoáng dưới dạng hoà tan
câu 8:
Vòng tuần hoàn nhỏ: máu đỏ thẩm đi từ tâm thất phải đi theo động mạch phổi đến phổi, thải CO2 và nhận O2, máu trở thành máu đỏ tươi theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái. Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ đến các cơ quan. Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng, nhận CO2 và chất bã, máu trở thành máu đỏ thẩm theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới trở về tâm nhĩ phải. Vai trò: thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.câu 9:
- Một chu ki hoạt động của tim gồm 3 pha ~ 0,8s
Pha co 2 tâm nhĩ = 0,1s; pha co 2 tâm thất = 0,3s; giãn chung = 0,4s.
- Tâm nhĩ co 0,1s nghỉ 0,7s ; tâm thất co 0,3s nghỉ 0,5s
- thời gian nghỉ ngơi nhiều, đủ đẻ phục hồi hoạt động.
- lượng máu nuôi tim nhiều: chiếm 1/10 lượng máu của toàn bộ cơ thể
câu 10 :
Máu được vận chuyển qua hệ mạch nhờ sức đẩy do tim tạo ra (tâm thất co),
Sức đẩy này tạo nên một áp lực trong mạch máu gọi là huyết áp (huyết áp tối đa khi tâm thất co, huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn) và vận tốc máu trong mạch.
Sức đẩy này (huyết áp) hao hụt dần suốt chiều dài hệ mạch do ma sát với thành mạch và giữa các phần tử máu còn vận tốc máu trong mạch giảm dần từ động mạch cho đến mao mạch (0,5m/s ở động mạch —» 0,001 m/s ở mao mạch), sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch.
mik ko bít câu 10 đúng hay sai
Dễ thui mà nếu bn mún mình có thể giúp nhưng bn tick cho mình nhé tuyệt đối ko có trên mạng mà trong sách bồi dưỡng hsg của mình đấy:
câu 1: chức năng của các tp cấu tạo tế bào:
- Màng tế bào: giúp tế bào trao đổi chất
- Chất tế bào: thực hiện các hoạt động sống của tế bào
+ lưới nội chất : tổng hợp và vận chuyển các chất
+ riboxom: nơi tổng hợp protein
+ti thể: tham gia hô hập giải phóng năng lượng
+ bộ máy gôn gi : thu nhận hoàn thiện và phân phối sản phẩm
+trung thể: tham gia quá trình phân chia tb
- Nhân tb: điều khiểm mọi hoạt động sống của tb
+ nhiễm sắc thể: chứa ADN qui định tổng hợp protein quyết định trong di truyền
+ Nhân con: tổng hợp rARN
câu 2 phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh
VD: khi tay chạm phải vật nóng --> rụt tay lại
khi bị côn trùng cắn chúng ta gãi
khi bị ánh sáng chiếu vào mắt nheo mắt lại
câu 3:
* Cấu tạo: nơ ron gồm 1 thân chứa nhân có các tua ngắn gọi là sợi nhánh và 1 tua dài foij là sợi trục., trên sợi trục có các baomielim, giữa baomielim là eorangvie tận cùng sợi trục là cucxinap
* Chức năng:-Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
câu 4: Xương gồm 3 phần chính
- Xươn đầu: gồm 23 xương
+ Sọ não 8 xương
+ Sọ mặt 15 xương
-Xương thân gồm 65 xương
+ Cột sống: 34 đốt
+Xươn sườn: 24 xương
+ Xương bả vai 2 xương
+ Xương đòn" 2 xương
+ xương chậu 2 xương
+xương ức 1 xương
- Xương chi 118 xương
+ Xương tay: 58 xương
+ xương chân : 60 xương
* Chức năng: Tạo bộ khung cho cơ thể cùng vs hệ cơ tạo nên sự vân dộng cơ thể bảo vệ các cơ quan và nội quan
câu 5: Vì: khi hầm xương chất cốt giao bị phân hủy nước hầm trở nên sánh và rất ngọt phần xương còn lại là chất vô cơ ko còn liên kết bởi cốt giao--> xương trở nên bở
câu 6: mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và dẫn đến biên độ co cơ giảm dần rồi ngừng hẳn
* nguyên nhân:
- õi cung cấp cho cơ thiếu
- Thiếu năng lượng
- Axit lactic đầu độc làm mỏi cơ
* biện pháp:
- hít thở sâu xoa bóp cơ uống nước đường
- cần có t LĐ học tập nghỉ ngơi hợp lí
câu 7: Máu gồm huyết tương và các tế bao máu:
- huyết tương chiếm 55 phần trăn thể tích
- tế bào máu chiếm 45 phần trăm thể tích
câu 9: vì tim hoạt động theo chu kì kéo dài 0.8 s gồm 3 pha:
- pha co tâm nhĩ: 0.1 s nghỉ 0.7s
- pha co tâm thất: 0.3 s nghỉ 0.5s
-PHa dãn chung: 0.4 s nghỉ 0.4 s
tim vừa la,f vừa nghỉ nên tim hoạt động suốt đời mà ko mệt
còn lại bạn tự làm nhé mình mệt quá