1. Đốt cháy 1,6g khí metan CH4 trong không khí cần 6,4g khí Oxi thu dc khí cacbondioxit (CO2) và nước (H2O). Biết khối lượng của chất sản phẩm có tỉ lệ là mCO2: mH2O=11:9
a. Viết PTPƯ bằng chữ
b. Tính khối lượng của CO2 và H2O
2.Đun nóng hỗn hợp 28g bột sắt và 20g bột lưu huỳnh thu dc 44g sắt (ll) sunfua (FeS). Biết rằng trong hồn hợp trên, lưu huỳnh dư. Tính khối lượng lưu huỳnh còn lại sau phản ứng
Bài 1 :
a) Metan + Oxi \(\xrightarrow{t^o}\) Cacbon đioxit + Nước
b) Gọi $m_{CO_2} = 11a(gam) \Rightarrow m_{H_2O} =9a(gam)$
Bảo toàn khối lượng : $1,6 + 6,4 = 11a + 9a$
$\Rightarrow a = 0,4$
Suy ra : $m_{CO_2} = 11.0,4 = 4,4(gam) ; m_{H_2O} = 0,4.9 = 3,6(gam)$
Bài 2 :
$Fe + S \xrightarrow{t^o} FeS$
Theo PTHH :
$n_{S\ pư} = n_{Fe} = \dfrac{28}{56} = 0,5(mol)$
$\Rightarrow m_{S\ dư} = 20 - 0,5.32 = 4(gam)$
1) khí metan + khí oxi --nhiệt độ cao--> cacbon đioxit + nước
2) Theo ĐLBTKL: mCO2 + mH2O = mO2 + mCH4 = 1,6 + 6,4 = 8 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{8.11}{11+9}=4,4\left(g\right)\\m_{H_2O}=8-4,4=3,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
2. Theo ĐLBTKL:
mFe + mS (pư) = mFeS
=> mS (pư) = 44 - 28 = 16 (g)
=> mS (dư) = 20 - 16 = 4 (g)