Chuyên đề mở rộng dành cho HSG

LH

1) Điện phân 500 ml dung dịch KCl 1M tới khi ở anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Thêm dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch còn lại sau điện phân, thu được a gam kết tủa. Tính a.

2) Điện phân 500 ml dung dịch CuCl2 tới khi khối lượng dung dịch giảm mất 27 gam thì ngưng điện phân. Thổi khí H2S dư vào phần dung dịch còn lại sau điện phân, thu được 9,6 gam kết tủa.

Tính khối lượng catot tăng thêm. Tính nồng độ mol của dung dịch trước khi điện phân. Tính điện lượng tiêu tốn.

BT
4 tháng 6 2020 lúc 21:15

Câu 1:

nNaCl = 0,5mol

Khí ở anot là clo.

nCl2=4,48/22,4=0,2mol

PTHH: 2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2

=> nCl2(pư )= nKOH=0,4mol

=> Dư 0,1 mol KCl.

AgNO3+KCl→AgCl+H2O

2AgNO3+2KOH→Ag2O+2KNO3+H2O

=> m=mAgCl+mAg2O=0,1.143,5+0,2.232=60,75g

Câu 2:

Gọi x là mol CuCl2 phản ứng

PTHH: CuCl2 →Cu+Cl2

Khối lượng dd giảm là khối lượng Cu và khí clo.

=> 64x+71x=27

=> x=0,2

Khối lượng catot tăng là khối lượng Cu.

=> Δmcatot=0,2.64=12,8g

=> nCuS↓=9,6/96=0,1mol=nCuCl2dư

=> ΣnCuCl2=0,2+0,1=0,3mol

=> CMCuCl2=0,3/0,5=0,6M

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
NP
Xem chi tiết
BT
Xem chi tiết
NK
Xem chi tiết
LT
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
LH
Xem chi tiết
NP
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết