1mol hidro
0,5 mol lưu huỳnh
2 mol oxi
bạn lấy 0,5*2= 1=> 1 mOl H
0,5*1=0,5 => 0,5 mol S
0,5*4=2 => 2mol O
1mol hidro
0,5 mol lưu huỳnh
2 mol oxi
bạn lấy 0,5*2= 1=> 1 mOl H
0,5*1=0,5 => 0,5 mol S
0,5*4=2 => 2mol O
0,5 mol phân tử của hợp chất A có chứa:1 mol nguyên tử H ;0,5 mol nguyên tử S và 2 mol nguyên tử O.xác định công thức hóa học của hợp chất A
Đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu (chiếm 27% số nguyên tử). Hỏi 0,5 mol Cu có khối lượng bao nhiêu gam?
A. 31,77 gam.
B. 32 gam.
C. 31,5 gam.
D. 32,5 gam.
Chất hữu cơ T (C9H14O7, mạch hở), tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH (dư, đun nóng), thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic X, Y có cùng số nguyên tử cacbon (mạch cacbon không phân nhánh, MX < MY). Cho các phát biểu sau:
a) Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 10.
b) 1 mol chất T tác dụng với kim loại Na (dư), thu được 1 mol khí H2.
c) Nhiệt độ sôi của chất X có cao hơn axit axetic.
d) Phân tử chất Y có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong phân tử H2SO4 số oxi hóa của lưu huỳnh (S) là
A. -2
B. +6
C. +4
D. 0
Cho các phát biểu sau:
(1) Ozon dùng để chữa sâu răng, sát trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
(2) Ozon có thể làm cho không khí trong lành nhưng cũng có thể gây hại cho con người.
(3) Lưu huỳnh thuộc nhóm VIA, chu kì 3, số hiệu nguyên tử là 16.
(4) Lưu huỳnh thuộc nhóm VIA, chu kì 3, số hiệu nguyên tử là 6.
(5) Ở nhiệt độ thường, lưu huỳnh tác dụng với nhiều kim loại tạo ra muối sunfua.
(6) Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh tác dụng với khí hiđro tạo thành khí hiđro sunfua.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Trong phản ứng: Fe + H2SO4 đặc → t ° Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O có bao nhiêu nguyên tử Fe bị oxi hóa và bao nhiêu phân tử H2SO4 bị khử?
A. 1 và 1
B. 2 và 3.
C. 3 và 2
D. 2 và 6.
Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dd H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là:
A. C4H8
B. C3H8
C. C3H6
D. C3H4
Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C3H8
B. C3H6
C. C4H8
D. C3H4
X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở, đơn chức, đều chứa 2 nguyên tử oxi trong phân tử, đều có số liên kết pi trong phân tử nhỏ hơn 3 và MX < MY < MZ < 76. Cả 3 chất X, Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A gồm X, Y, Z thu được 0,18 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của Z trong A là bao nhiêu?
A. 38,16%.
B. 38,81%.
C. 36,92%.
D. 36,22%.