Câu 3 :
\(2Mg+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2MgO\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(H_2O\underrightarrow{_{ }^{dp}}H_2+\dfrac{1}{2}O_2\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{t^0}}2KCl+3O_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Câu 4 :
\(a.\)
\(Ba+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{t^0}}BaO\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{t^0}}2P_2O_5\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{t^0}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{t^0}}CuO\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(H_2O+K_2O\rightarrow2KOH\)
\(b.\)
Ba(OH)2 : Bari hidroxit
H3PO4 : Axit photphoric
NaHCO3 : natri hidrocacbonat
Ca(H2PO4)2 : Canxi dihidrophotphat
Fe(OH)3 : Sắt (III) hidroxit
HNO2 : Axit nitro
HNO3 : Axit nitric
Câu 7 :
\(a) m_{đường} = 50.10\% = 5(gam)\\ m_{nước} =50 -5 = 45(gam)\\ \)
Cân lấy 5 gam đường cho vào 45 gam nước, khuấy đều
\(b)n_{CuSO_4} = 0,05(mol)\\ m_{CuSO_4} = 0,05.160= 8(gam)\\\)
Cân lấy 8 gam CuSO4 cho vào cốc có chia vạch
Thêm từ từ nước vào cho đến khi chạm vạch 50 ml thì dừng lại, khuấy đều
Câu 8 :
a) n CuSO4 =0,4.0,05 = 0,02(mol)
=> V dd CuSO4 = 0,02/2 = 0,01(lít) = 10(ml)
=> V H2O thêm vào = 50 - 10 = 40(ml)
Pha chế : Đong lấy 40 ml nước cất cho vào 10 ml dung dịch CuSO4 2M, khuấy đều
b)
m NaCl = 50.2,5% = 1,25(gam)
m dd NaCl 10% = 1,25/10% = 12,5(gam)
=> m H2O cần thêm = 50 - 12,5 = 37,5 gam
- Cân lấy 12,5 gam dd NaCl 10%
- Đong lấy 37,5 gam nước cho vào cốc, khuấy đều.
Câu 5 :
a) Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa đỏ : HCl
- Hóa xanh : NaOH
- Không HT : NaCl
b) Cho tàn que đốm đỏ lần lượt vào từng lọ khí :
- Bùng cháy : O2
- Khí cháy với màu xanh nhạt : H2
- Tắt hẳn : CO2
Câu 6 :
\(n_{H_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.4.......0.8....................0.4\)
\(m_{Fe}=0.4\cdot56=22.4\left(g\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.8}{1}=0.8\left(l\right)\)