a. Read about Present Simple for future meaning and prepositions of time, then fill in the blanks.
(Đọc về Hiện tại đơn mang nghĩa tương lai và các giới từ chỉ thời gian, sau đó điền vào chỗ trống.)
a. Read about Present Simple for future meaning and prepositions of time, then fill in the blanks.
(Đọc về Hiện tại đơn mang nghĩa tương lai và các giới từ chỉ thời gian, sau đó điền vào chỗ trống.)
b. Listen and check your answers. Listen again and repeat.
(Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Nghe lại và nhắc lại.)
Nội dung bài nghe:
A: I have karate class tomorrow. Do you want to come?
B: What time is it?
A: It's from 2:00 to 4:00 PM.
B: Sure.
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Leb. Now, listen and complete the table.(Bây giờ, lắng nghe và hoàn thành bảng.)
Đáp án:
FRIDAY | SATURDAY |
Sewing class 1. 6 - 8 p.m. | 4. cycling competition 9- 11 a.m. |
2. English club 5-7 p.m. | |
School talent show 3. 7.30 - 9 p.m. | Action movie 5. 8.30 - 10 p.m. |
e. In pairs: Which of the activities they mention do you like the most? Why?
(Làm việc theo cặp: Bạn thích nhất hoạt động nào mà họ đề cập? Tại sao?)
I like the action movie the most. I love going to the movies. (Tôi thích nhất là phim hành động. Tôi rất thích đi xem phim.)
Gợi ý:
I love cycling competition because it's fun and healthy.
Hướng dẫn dịch:
Tôi rất thích cuộc thi xe đạp vì nó rất vui và tốt cho sức khỏe.
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Lec. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat.
(Đọc hộp “Kỹ năng đàm thoại”. Sau đó, nghe và nhắc lại.)
Conversation Skill |
Starting a telephone conversation To start a conversation on the phone with someone you know, say: Hi, (Ethan). How’s it going? Hey, what’s up? |
Hướng dẫn dịch:
Kĩ năng đàm thoại
Bắt đầu một cuộc nói chuyện điện thoại
Để bắt đầu cuộc trò chuyện qua điện thoại với người bạn biết, hãy nói
Xin chào, (Ethan). Dạo này thế nào rồi?
Này, thế nào rồi?
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Lea. Listen to two people making plans. What is their relationship?
(Nghe hai người đang lập kế hoạch. Mối quan hệ giữa họ là gì?)
1. new friends (Những người bạn mới)
2. closer friends (Những người bạn thân)
3. brother and sister (Anh em/ chị em)
a. Read the words and definitions, then match the words with the pictures. Listen and repeat.
(Đọc các từ và định nghĩa, sau đó ghép các từ với hình ảnh. Nghe và lặp lại.)
knitting: the activity of making things like clothes from wool
karate: a martial art from Japan
roller skating: the sport of moving over the ground wearing shoes with wheels
sewing: the activity of making or fixing things made of cloth
practice: a way of doing something again and again to help you become better
shuttlecock: a sport played by kicking a plastic object with feathers to keep it up in the air OR the object players hit in a game of badminton
cycling: the sport of riding a bicycle
table tennis: a sport that two or more players hit a ball over the net on a large table
Hướng dẫn dịch:
đan len: hoạt động làm những thứ như quần áo từ len
karate: môn võ đến từ Nhật Bản
trượt patin: môn thể thao di chuyển trên mặt đất mang giày có bánh xe
may vá: hoạt động làm hoặc sửa chữa những thứ làm bằng vải
luyện tập: cách làm đi làm lại điều gì đó để giúp bạn trở nên tốt hơn
đá cầu: môn thể thao đá vào một vật bằng nhựa có gắn lông vũ để giữ nó bay lên không trung HOẶC đồ mà người chơi đánh trong trò chơi cầu lông
đi xe đạp: môn thể thao đi xe đạp
bóng bàn: môn thể thao mà hai hoặc nhiều người chơi đánh bóng qua lưới trên một chiếc bàn lớn
Trả lời bởi Quoc Tran Anh LeIn pairs. Look at the picture. What plans do these kids have for the weekend? What activities do you and your friends do on weekends?
(Nhìn vào bức tranh. Những đứa trẻ này có kế hoạch gì cho cuối tuần? Những hoạt động nào bạn và bạn bè của bạn làm vào cuối tuần?)
Gợi ý:
In the picture, the boy is thinking about playing soccer and the girl is planning to play the piano on the weekend. I usually go to the mall with my friends every weekend.
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Leb. In pairs: What are three activities you like or would like to try and why?
(Làm việc theo cặp: Ba hoạt động bạn thích hoặc muốn thử là gì và tại sao?)
I like table tennis. It’s really fun, and I can play it with my friends. (Tôi thích chơi bóng bàn. Nó thực sự rất vui và tôi có thể chơi nó cùng với bạn của tôi.)
I would like to try sewing so I can make beautiful dresses. (Tôi muốn thử may vá vì vậy tôi có thể làm được những bộ váy tuyệt đẹp.)
Gợi ý:
I love playing shuttlecock, cycling and roller skating. They’re fun and I often play them with my best friend in my free time.
Hướng dẫn dịch:
Tôi rất thích chơi đá cầu, đạp xe và trượt patin. Chúng rất vui và tôi thường chơi những trò đó với bạn thân của tôi vào thời gian rảnh.
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Led. Now, listen to the conversation again and tick the phrases or sentences you hear.
(Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và đánh dấu vào các cụm từ hoặc câu mà bạn nghe được.)
Đáp án:
Hi, (Ethan). How’s it going?
Hướng dẫn dịch:
Xin chào, (Ethan). Dạo này thế nào rồi?
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le
Đáp án:
Boy: I have karate class tomorrow. Do you want to come?
Girl: What time is it?
Boy: It’s from 2 p.m. to 4 p.m.
Girl: Sure.
Hướng dẫn dịch:
Nam: Ngày mai tôi có lớp karate. Bạn có muốn đến không?
Nữ: Vào lúc mấy giờ thế?
Nam: Vào lúc 2 giờ chiều đến 4 giờ chiều.
Nữ: Chắc chắn rồi.
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le