Một đoan gen có chiều dài 4080 Å, tỉ lệ A/G = 2/3. Sau đột biến chiều dài của gen không đổi, tỉ lệ A/G = 159/241. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 4 đợt thì số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp thay đổi như thế nào?
Loại A và T giảm 48 nuclêôtit, loại G và loại X tăng 48 nuclêôtit.Loại A và T tăng 48 nuclêôtit, loại G và loại X giảm 48 nuclêôtit.Loại A và T giảm 45 nuclêôtit, loại G và loại X tăng 45 nuclêôtit.Loại A và T tăng 45 nuclêôtit, loại G và loại X giảm 45 nuclêôtit.Hướng dẫn giải:Tổng số nu của gen là: 4080 : 3,4 x 2 = 2400 nu.
Số nu từng loại của gen bình thường là: A = T = 480; G = X = 720.
Sau đột biến số nu từng loại của gen là: A= T = 477; G = X = 723.
Vậy số nu loại A và T giảm 3 nu, số nu loại G và X tăng 3 nu.
➝ Đột biến thay thế cặp A - T bằng G - X
Sau 4 lần nhân đôi tạo ra 24 = 16 gen con. (trong đó có 2 mạch gen đột biến gốc)
Số nu A - T giảm sau 4 lần nhân đôi của gen là: (16 - 1) x 3 = 45.
➜ A - T giảm 45 nu và G - X tăng 45 nu.