Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácTrả lời:
- Đồng nghĩa với từ rọi: chiếu.
- Đồng nghĩa với từ trông: nhìn, ngắm, ngó, dòm, liếc...
a) Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
b) Mong.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.
Trả lời:
a) Các từ đồng nghĩa với coi sóc, giữ gìn cho yên ổn: chăm nom, trông coi, chăm sóc, coi sóc,...
b) Các từ đồng nghĩa với mong: mong, hi vọng, trông mong...
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Trả lời:
- Nghĩa của từ quả và từ trái là giống nhau.
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Trả lời:
- Hai từ bỏ mạng và hi sinh giống nhau ở chỗ đều có nghĩa là “chết" nhưng khác nhau ở chỗ bỏ mạng có nghĩa là “chết vô ích" (mang sắc thái khinh bỉ, coi thường), còn hi sinh là “chết vì nghĩa vụ lí tưởng, cao cả” (mang sắc thái kính trọng). Cũng cần phân biệt thiệt mạng cũng là "chết" nhưng là “chết vì tai nạn”.
Từ đồng nghĩa có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhay về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau).