Skills 1

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 4: Life in the past

Skills 1

Reading 

1. Think 

  1. How different is the way teenagers entertain themselves nowadays compared to the past? Giới trẻ ngày nay giải trí khác như thế nào so với ngày xưa? 
  2. What do you think might be the biggest difference? Sự khác biệt lớn nhất theo bạn là gì? 

2. Read the conversation between Phong and his mother, and answer the questions.

Đọc đoạn hội thoại giữa Phong và mẹ Phong rồi trả lời câu hỏi

Phong: Mum, how did you use to entertain yourself when you were a teenager?

Mother: Well, kids in my days did a lot of physical activities in the fresh air: playing football, riding bikes, flying kites... We used nature as our playground. We also spent a lot of time with each other, playing and talking face to face, not on a screen like today.

Phong: It sounds nice, actually.

Mother: Yes. And this lifestyle kept us healthy and in shape. We didn't know about obesity. Girls didn't worry about getting fat and going on a diet.

Phong: Didn't you eat out with your friends?

Mother: No, we mostly ate at home. Sometimes we just had a snack from a street vendor.

Phong: I like street food. And did you watch much TV?

Mother: Only wealthy households had a TV. Instead, we read a lot. Unlike watching television, you had to use your imagination when you read. Ah! Now I remember - I used to keep a diary.

Phong: A diary? What did you write in it?

Mother: Lots of things: events, feelings, my private thoughts... you know.

Phong: Nowadays we just post them on Facebook.

Mother: I know. Life has changed so much, my darling.

Dịch:

Phong: Mẹ, mẹ từng tiêu khiển bản thân như thế nào khi mẹ còn là thiếu niên?

Mẹ: À, trẻ con ở thời của mẹ thực hiện rất nhiều hoạt động thể chất trong bầu không khí mát mẻ: đá banh, đạp xe, thả diều... Bọn mẹ thường sử dụng thiên nhiên như sân chơi. Bọn mẹ cũng dành nhiều thời gian cho nhau, vui chơi và nói chuyện trực tiếp chứ không phải qua màn hình như ngày nay.

Phong: Nghe tuyệt thật, chắc thế.

Mẹ: Ừ. Và cách sống này giúp bọn mẹ khỏe khoắn và đẹp dáng. Bọn mẹ không biết béo phì là gì. Bọn con gái không lo lắng về tăng cân và giảm cân.

Phong: Mẹ có ra ngoài ăn với bạn không?

Mẹ: Không, bọn mẹ hầu hết ăn ở nhà. Thỉnh thoảng bọn mẹ chỉ ăn quà vặt từ người bán hàng rong.

Phong: Con thích thức ăn ngoài phố. Thế mẹ có xem ti vi nhiều không?

Mẹ: Chỉ những nhà giàu mới có ti vi. Thay vào đó, bọn mẹ đọc rất nhiều. Không giông với xem ti vi, con cần phải sử dụng trí tưởng tượng của con khi con đọc. À! Bây giờ mẹ mới nhớ - mẹ từng giữ một quyển nhật ký.

Phong: Nhật ký? Mẹ đã viết gì trong đó?

Mẹ: Nhiều điều lắm: Các sự kiện, cảm giác, suy nghĩ thầm kín của mẹ...con biết mà.

Phong: Ngày nay chúng con chỉ cần đăng chúng lên Facebook.

Mẹ: Mẹ biết. Cuộc sống đã thay đổi nhiều, con yêu.

Câu hỏi:

1. Where did teenagers in the past use to play? Thanh niên xưa hay chơi ở đâu? 

→ They used to play outdoors, in the fresh air.

2. How did they communicate with each other? Họ giao tiếp với nhau như nào? 

→ They met and talked face-to-face.

3. What was the advantage of this lifestyle? Lợi ích của lối sống đó là gì?

→ It kept them healthy and in shape.

4. Where did they mostly eat? Họ hay ăn gì? 

→ At home.

5. What did Phong's mother say about reading? Mẹ Phong nói gì về việc đọc?

→ You had to use your own imagination.

6. Did teenagers in the past publicise their emotions? Thanh niên xưa có có hay thể hiện cảm xúc không?        

→ No, they didn't.                                             

Speaking 

3.  Discuss in groups: What do you think at teenagers' pastimes in 2? 

Thảo luận theo nhóm rồi cho biết: Bạn nghĩ gì về các trò tiêu khiển của thanh  niên ngày xưa theo như bài 2? 

Example:

Pastime: riding a bicycle

  • Response A: I love it. I wish I could do it more oft?'
  • Response B: I think it's inconvenient, when it rains. I prefer a fitness certre

Pastimes:

  1. doing physical activities in the fresh air
  2. using nature as your playground
  3. meeting and talking face-to-face
  4. reading
  5. keeping a diary

4. Work in groups.

What do you think about these habits which have been long practised by children in Viet Nam? Would you like to preserve the" Why/Why not?

Làm việc theo nhóm. Bạn nghĩ gì về những thói quen sau của trẻ em ở Việt Nam? Bạn có muốn giữ những thói quen đó không? Tại sao có/ Tại sao không? 

  1. hand-written homework
  2. playing traditional games like hide and seek, elastic-band jumping, skipping, and catch the chickens
  3. crossing one's hands in the front and bow rc when you greet a person of seniority
  4. obeying your parents/teachers without talking back