A Closer Look 2

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 4: Life in the past

A closer look 2

Grammar

1. Read the conversation from GETTING STARTED and underline the examples used to + infinitive. Then tick the correct answer.

Đọc đoạn hội thoại ở phần Getting Started và gạch chân những ví dụ sử dụng cấu trúc "used to V". Sau đó tích vào đáp án đúng. 

  • A: an activity that happened only once in the present
  • B: an activity that repeatedly happened in the past (Một hành động xảy ra lặp đi lặp lại ở quá khứ)
  • C: can activity that started in the past and continues to the present

2. Use used to or didn't use to with the verb from the box to complete the sentences.

Sử dụng cấu trúc "used to" hoặc "didn't use to" với những động từ ở trong bảng để hoàn thành câu sau. 

 be     dye     pull out    spend      kill      transport 

1. In the countryside in Viet Nam, families ___used to be ____ extended, i.e. three or more generations together in the same house.

2. The farmers in my home village____didn’t use to transport_____ rice on trucks. They used buffalo-driven carts.

3. In many places in the world, people____used to dye_____ cloth with natural materials.

4. Tuberculosis __used to kill__ a lot of people. It was a fatal disease.

5. In some European countries, a barber ____used to pull out___ teeth as well as cut hair.

6. My brother__didn’t used to spend__his free time indoors. He went out a lot.

Dịch:

1. Ở làng quê Việt Nam, các gia đình thường được mở rộng, 3 hoặc nhiều hơn các thế hệ cùng sống chung với nhau trong một căn nhà.

2. Những người nông dân ở làng quê của tôi đã không vận chuyển gạo về nhà trên xe tải. Họ sử dụng xe bò.

3. Ở nhiều nơi trên thế giới, người ta thường nhuộm quần áo với nguyên liệu tự nhiên.

4. Bệnh lao - TB - đã giết chết rất nhiều người. Đó là một căn bệnh nghiêm trọng.

5. Ở một vài quốc gia châu Âu, một thợ cắt tóc thường nhổ răng giỏi như cắt tóc

6. Anh tôi đã không trải qua thời gian rãnh ở trong nhà. Anh ấy rất hay ra ngoài.

3. Read the conversation from GETTING STARTED and underline the main verbs in the wish sentences. Then answer the questions.

Đọc đoạn hội thoại ở phần Getting Started và gạch chân những động từ trong câu chứa "wish". Sau đó trả lời câu hỏi.  

1. Are the wishes for the present or the past? Những điều ước cho hiện tại hay quá khứ? 

→ For the present

2. What tense are the main verbs in the sentences? Động từ chính sử dụng thì gì trong câu? 

→ The past simple and past continuous 

4. Tick if the sentence is correct. If the sentence is not correct, underline the mistake and correct it.

Tích vào những câu đúng. Nếu sai, gạch chân lỗi sai và sửa. 

Sentences

Correct if necessary

1. I wish I knew how to paint on ceramic pots

2. I wish my mum will talk about her childhood

3. I wish I can learn more about other people’s traditions

4. I wish everybody had enough food and a place to live in

5. I wish people in the world don’t have conflicts and lived in peace.

6. I wish everybody is aware of the importance of preserving their culture.   

1. correct

2. Will-> would

3. can -> could

4. correct

5. don’t -> didn’t

6. It -> was/were

5. Make up wishes from the prompts. 

Viết các điều ước dựa vào gợi ý. 

1. I wish we could communicate with animals. 

2. I wish no child was/were suffering from hunger.

3. I wish I was/were playing on the beach. 

4. I wish there was/were/would/ be no more family violence in the world. 

5. I wish I was/were going bushwalking with my friends. 

6. I wish there were four seasons in my area. 


Danh sách các phiên bản khác của bài học này. Xem hướng dẫn
Absolute đã đóng góp một phiên bản khác cho bài học này (14 tháng 3 2021 lúc 20:31) 0 lượt thích