LANGUAGE FOCUS - Past simple: affirmative, negative and questions; regular and irregular verbs

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

UNIT 3: THE PAST

LANGUAGE FOCUS

Past simple: affirmative, negative and questions; regular and irregular verbs

I can describe recent past events in my personal life.

Past simple

1. Choose the correct option a or b. Then check your answers in the text on page 38.

Chọn phương án đúng  trong đáp án a hoặc b. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 38.

1. Where did Jade see the Pyramids?

a. In Egyptb. In Rome

2. The dinosaurs looked ...

a. friendlyb. unfriendly

3. She... dinner with Queen Victoria in London.

a. hadb. didn't have

4. Did Jade watch a football match in Brazil?

a. Yes, she did.b. No, she didn't.

Hướng dẫn:

1. a
2. b
3. a
4. a

1. Where did Jade see the Pyramids? (Jade đã nhìn thấy các Kim tự tháp ở đâu?)In Egypt (Ở Ai Cập)

a. In Egypt (Ở Ai Cập)b. In Rome (Ở Rome)

2. The dinosaurs looked _______. (Những con khủng long trông _______.) - unfriendly (không thân thiện)

a. friendly (thân thiện)b. unfriendly (không thân thiện)

3. She _______ dinner with Queen Victoria in London. (Cô ấy _______ ăn tối với Nữ hoàng Victoria ở London.) - had (đã từng)

a. had (đã từng)b. didn't have (không từng)

4. Did Jade watch a football match in Brazil? (Jade có xem một trận bóng đá ở Brazil không?) Yes, she did. (Có.)

a. Yes, she did. (Có.)b. No, she didn't. (Không.)

2. Study the sentences in exercise 1. Then choose the correct words in the Rules.

Nghiên cứu các câu trong bài tập 1. Sau đó chọn các từ phù hợp trong phần "Rules".

@2326833@

Hướng dẫn:

1. The past simple form of a verb is the same for all persons. (Dạng quá khứ đơn của một động từ là giống nhau cho tất cả mọi người.)

2. In negative sentences, we use didn't + the base form of the verb. (Trong câu phủ định, chúng ta sử dụng "didn't + dạng nguyên thể của động từ.)

3. In questions, we use (question word) did + subject + the base form of the verb. (Trong câu hỏi, chúng ta sử dụng "(từ để hỏi) did + chủ ngữ + dạng nguyên thể của động từ.)

3. Order the words to make sentences and questions.

Sắp xếp thứ tự các từ tạo thành câu và câu hỏi.

1. her grandparents / talk / Jade / did / to / ?

2. you / rice / do / noodles / or / like / ?

3. visited / Jim / summer / Nha Trang / last

4. meet / your / where / parents / did / ?

5. we / yesterday / play / didn't / football

Hướng dẫn:

1. Did Jane talk to her grandparents? (Jane đã nói chuyện với ông bà của cô ấy có phải không?)

2. Do you like rice or noodles? (Bạn thích cơm hay mì?)

3. Jim visited Nha Trang last summer. (Jim đã đến thăm Nha Trang vào mùa hè năm ngoái.)

4. Where did your parents meet? (Bố mẹ bạn đã gặp nhau ở đâu?)

5. We didn't play football yesterday. (Hôm qua chúng mình đã không chơi đá bóng.)

4. PRONUNCIATION Rhythm and intonation

Nhịp điệu và ngữ điệu

When we put stress on a word, it has a strong beat. (Khi chúng ta đặt trọng âm vào một từ, nó sẽ có nhịp mạnh.)

When we don't put stress on a word, it has al weak beat. (Khi chúng ta không đặt trọng âm vào một từ, nó sẽ có nhịp yếu.)

Mary was here yesterday. • - • • ) (Mary đã ở đây ngày hôm qua.)

The voice falls on the final stressed syllable of a group of words (falling intonation), common in wh-questions. (Giọng nói hạ thấp vào âm tiết có trọng âm cuối cùng của một nhóm từ (ngữ điệu xuống), thường gặp trong dạng câu hỏi wh-.)

Where was Mary yesterday? ( - - - \ ) (Hôm qua Mary đã ở đâu?)

The voice rises at the last syllable of the last word (rising intonation) in yes / no questions. (Giọng nói lên cao ở âm cuối của từ cuối cùng (ngữ điệu lên) trong câu hỏi đúng / sai.)

Was Mary here yesterday? ( - - - / ) (Mary có ở đây vào hôm qua không?)

We use fall-rise intonation when we are not sure. (Chúng ta sử dụng ngữ điệu bổng - trầm khi chúng ta không chắc chắn.)

Do you like tea or coffee? ( - - - / - \ )(Bạn thích trà hay cà phê?)

Read the sentences in exercise 3, paying attention to the rhythm and intonation. Listen and check.

Đọc các câu trong bài tập 3, chú ý đến nhịp điệu và ngữ điệu. Nghe và kiểm tra lại.

5. Read the Study Strategy. Follow instructions 1 - 3.

Đọc phần "Study Strategy". Làm theo hướng dẫn từ 1 đến 3.

STUDY STRATEGY

Learning irregular verbs (Cách học động từ bất quy tắc)

1. Find ten past tense verbs in excercise 1 on page 38. (Tìm 10 động từ ở thì quá khứ trong bài tập 1 trang 38.)

2. When you find a new verb, check the irregular verbs list on page 127. Then add the verb to your list. (Khi bạn tìm thấy một động từ mới, hãy kiểm tra danh sách các động từ bất quy tắc ở trang 127. Sau đó, thêm động từ đó vào danh sách của bạn.)

3. Memorise five irregular verbs every week. (Học thuộc năm động từ bất quy tắc mỗi tuần.

Regular and irregular verbs

6. Complete the text with the past simple form of the verbs in brackets.

Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc.

@2326738@

Hướng dẫn:

A disappointing day

Last Saturday I went (go) to a football match with friends. We 1 travelled by bus and the journey 2 took two hours.We 3 arrived late, so we 4 didn't have time for lunch. After half an hour it 5 started to rain. I 6 didn't have a coat so I 7 got very wet. Our team 8 didn't play well. They 9 lost 5 - 0. It 10 wasn't a very good day.

(Một ngày đáng thất vọng

Thứ bảy tuần trước mình đã đi xem một trận bóng đá với bạn bè. Chúng mình di chuyển bằng xe buýt và đi mất hai tiếng, chúng mình đã đến muộn nên không có thời gian ăn trưa. Sau nửa tiếng trời bắt đầu mưa. Mình không có áo mưa nên đã bị ướt hết. Đội của chúng mình đã chơi không tốt. Họ thua với tỷ số 5 - 0. Hôm đó không phải là một ngày tốt lành.)

7. USE IT! Work in pairs. Ask and answer about your recent past events.

Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các sự việc xảy ra gần đây trong quá khứ của bạn.

Example:

A: Did you have pizza last night? (Tối qua bạn có ăn pizza không?)

B: No, I didn't. I had pho. (Không. Mình đã ăn phở.)

Finished?

Imagine you went back in time. Write a description of where you went, what you did, and who and what you saw.

Hãy tưởng tượng bạn đã quay ngược thời gian. Viết mô tả về những nơi bạn đã đến, những gì bạn đã làm, những người và những gì bạn đã thấy.

Hướng dẫn:

This morning I went to the past 35 years and I found my parents. They were at a friend's birthday party. They were both young and beautiful. My mom wore a beautiful white dress and my dad helped her find a good seat. It was amazing to see how they were at that time.

(Sáng nay mình đã đi đến 35 năm cuối cùng và mình đã tìm thấy bố mẹ của mình. Họ đã ở trong một bữa tiệc sinh nhật của một người bạn. Họ đều trẻ và đẹp. Mẹ mình mặc một chiếc váy trắng rất đẹp và bố mình đã giúp mẹ tìm một chỗ ngồi tốt. Thật ngạc nhiên khi thấy họ như thế nào vào thời điểm đó.)