Bài 53: Khái niệm phân số

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

1. Khái niệm phân số

hình ảnh biểu thị cho phân số 2/3
  • Chia hình tròn thành \(6\) phần bằng nhau.
  • Đã tô màu \(2\) phần.
  • Ta nói: Đã tô hai phần sáu hình tròn.
  • Hai phần sáu viết là \(\frac{2}{6}.\) 
  • \(\frac{2}{6}\) là phân số.
  • Phân số \(\frac{2}{6}\) có: \(2\) là phần tử số, chỉ số phần đã tô màu; \(6\) là mẫu số, chỉ số phần bằng nhau của cả hình tròn.
  • Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác \(0\) viết dưới gạch ngang.

2. Ví dụ

\(\frac{3}{4};\frac{1}{6};\frac{3}{5}\) là những phân số, trong đó:

  • Phân số \(\frac{3}{4}\) biểu thị cho hình tròn được chia thành \(4\) phần bằng nhau và đã tô màu \(3\) phần. Phân số \(\frac{3}{4}\) có \(3\) là tử số và \(4\) là mẫu số.

hình ảnh biểu thị phân số 3/4

  • Phân số \(\frac{1}{6}\) biểu thị cho hình tròn được chia thành \(6\) phần bằng nhau và đã tô màu \(1\) phần. Phân số \(\frac{1}{6}\) có \(1\) là tử số và \(6\) là mẫu số.

hình ảnh biểu thị phân số 1/6

  • Phân số \(\frac{5}{9}\) biểu thị cho hình tròn được chia thành \(9\) phần bằng nhau và đã tô màu \(5\) phần. Phân số \(\frac{5}{9}\) có \(5\) là tử số và \(9\) là mẫu số.

hình ảnh biểu thị phân số 5/9