Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác36 x 10 = 10 x 36 (theo tính chất giao hoán của phép nhân).
Nhẩm: 1 chục x 36 = 36 chục = 360.
Vậy: 36 x 10 = 360.
Khi nhân 36 với 10 ta thể nhẩm ngay được kết quả bằng cách viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số 36.
Ngược lại, từ 36 x 10 = 360 ta có 360 : 10 = 36.
Khi chia 360 cho 10 ta thể nhẩm ngay được kết quả bằng cách bỏ bớt một chữ số 0 ở bên phải số 360.
Ta có:
36 x 100 = 36 x (10 x 10) = (36 x 10) x 10 = 360 x 10 = 3 600.
Ngược lại, ta có:
3 600 : 100 = 36.
Tương tự, ta có:
36 x 1 000= 36 000 và 36 000 : 1 000 = 36.
Nhận xét:
Ví dụ:
a) Để nhân 14 với 10, ta viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số 14.
Vậy, ta có: 14 x 10 = 140.
b) Để chia 46 000 cho 1 000, ta bỏ bớt ba chữ số 0 ở bên phải số 46 000.
Vậy, ta có 46 000: 1 000 = 46.