Bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác
0
2 coin

Phần 1:  Lý Thuyết

Câu 1: Cấu hình electron của Fe là:

A. [Ar]3d64s2    B. [Ar]3d8    C. [Ar]4s23d6    D. [Ar]4s2

Câu 2: Cấu hình electron của Fe2+ là:

A. [Ar]3d64s2    B. [Ar]3d8    C. [Ar]3d5    D. [Ar]3d6

Câu 3: Cấu hình electron của Fe3+ là:

A. [Ar]3d64s2    B. [Ar]3d34s2    C. [Ar]3d5    D. [Ar]3d3

Câu 4: Cấu hình của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Vị trí của trong bảng tuần hoàn

  1. chu kì 4, nhóm VIIIA.    B. chu kì 4, nhóm IIA.

C. chu kì 3, nhóm VIB.    D. chu kì 4, nhóm VIIIB. 

Câu 5: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt(III)?

  1. Dung dịch CuSO4.    B. Dung dịch HNO3 (loãng, dư).

C. Dung dịch HCl.    D. Dung dịch H2SO4 (loãng).

Câu 6: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch hoặc chất nào sau đây tạo thành muối sắt(II)?

  1. Khí Cl2 dư.    B. Dung dịch HNO3 (loãng, dư).

C. Lưu huỳnh.    D. Dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư).

Câu 7: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch hoặc chất nào sau đây tạo thành muối sắt(III)?

  1. H2SO4 loãng, dư.    B. Dung dịch HCl (loãng, dư).

C. dung dịch AgNO3 dư .    D. Dung dịch Fe2(SO4)3.

Câu 8: Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?

  1. HNO3 đặc, nóng, dư.    B. CuSO4.    C. H2SO4 đặc, nóng, dư.     D. MgSO4.

Câu 9: Có thể điều chế Fe(OH)3 bằng cách :

      A.Cho Fe2O3 tác dụng với H2O    C. Cho Fe2O3 tác dụng với NaOH vừa đủ

  1. Cho muối sắt (III) tác dụng axit mạnh    D. Cho muối sắt (III) tác dụng dung dịch NaOH dư

Câu 10: Oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra hai muối

  1. FeO    B. Fe2O3    C. Fe3O4    D. CuO

Câu 11: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch FeCl3?

  1. Fe    B. Mg    C. Ni    D. Ag

Câu 12 : Kim loại sắt bị thu động bởi dung dịch

A. H2SO4 loãng.    B. HCl đặc, nguội.    C. HNO3 đặc, nguội.    D. HCl loãng.

Câu 12.1 : Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng được với kim loại Fe?

A. CuSO4, H2SO4.     B. HCl, CaCl2.     C. CuSO4, ZnCl2.    D. MgCl2, FeCl3

Câu 12.2: Kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là

  1. Mg.    B. Zn.    C. Al.    D. Fe. 

Câu 13: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt(III)?

  1. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl.

  2. FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư).

  3. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4.

  4. Fe tác dụng với dung dịch HCl.

Câu 14: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư

  1. kim loại Mg.            B. kim loại Cu.                 C. kim loại Ba.           D. kim loại Ag

Câu 15: Chất không phản ứng với dung dịch FeCl3

  1. CH3COOH.    B. dung dịch Na2CO3    C. KI.    D. CH3NH2.

Câu 16: Quặng hematit nâu có thành phần chính là :

  1. FeCO3        B. Fe2O3 khan    C. Fe2O3.nH2O    D. FeO.

Câu 17: Quặng hematit đỏ có thành phần chính là :

  1. FeCO3        B. Fe2O3 khan    C. Fe2O3.nH2O    D. FeO.

Câu 18: Quặng manhêtit có thành phần chính là :

  1. FeO        B. Fe2O3    C. Fe3O4    D. FeS2 .

Câu 19: Quặng xiderit có thành phần chính là :

  1. FeO        B. Fe2O3    C. Fe3O4    D. FeCO3 .

Câu 20: Quặng pirit có thành phần chính là :

  1. FeS    B. Fe2O3    C. Fe3O4    D. FeS2 .

Câu 21: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

  1. hematit nâu.    B. manhetit.    C. xiđerit.    D. hematit đỏ.

Câu 22: Quặng có hàm lượng sắt lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là

  1. xiderit (FeCO3); manhetit (Fe3O4).    C. manhetit (Fe3O4); hematit đỏ (Fe2O3).

  1. manhetit (Fe3O4); pirit sắt (FeS2)    D. pirit sắt (FeS2); hematit đỏ(Fe2O3)

Câu 23: Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.

Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3

A. 6.    B. 8.    C. 4.    D. 10. 

Câu 23.1 : Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là

A. H2S.        B. AgNO3.        C. NaOH.        D. NaCl.

Câu 24: Oxit nào sau đây bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng?

  1. MgO.    B. FeO.    C. Fe2O3.    D. Al2O3.

Câu 25: Chất nào sau đây không bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng?

  1. FeO.    B. Fe3O4.    C. Fe2O3.    D. Fe(OH)2.

Câu 26: Cho bột Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:

  1. Fe(NO3)2, AgNO3.    B. Fe(NO3)3    C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.    D. Fe(NO3)2

Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt(II).

  2. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe.

  3. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

  4. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử. 

Câu 26: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:

  1. Fe(NO3)2, AgNO3.    C. Fe(NO3)3, AgNO3.

  2. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.    D. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3

Câu 27: Thực hiện các thí nghiệm sau:

  1. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

  2. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).

  3. Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

  4. Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).

Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là

A. 2.    B. 4.    C. 1.    D. 3.

Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe3O4 + dung dịch HI (dư) → X + Y + H2O.

Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hoá. Các chất X và Y là

  1. FeI3 và I2.    B. Fe và I2.    C. FeI2 và I2.    D. FeI3 và FeI2

Câu 29: Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là:

  1. Bột Mg, dung dịch NaNO3, dung dịch HCl.    C. Bột Mg, dung dịch BaCl2, dung dịch HNO3.

  2. Khí Cl2, dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl. D. Khí Cl2, dung dịch Na2S, dd HNO3.

Câu 28: Nhiệt phân hòa toàn Fe(NO3)2 trong điều kiện không có không khí thu được chất rắn là:

  1. FeO    B. Fe2O3    C. Fe3O4    D. Fe(NO3)3

Câu 28.1 : Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

A. Fe(OH)3.        B. Fe3O4.        C. Fe2O3.        D. FeO.

Câu 29: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là:

  1. 8.    B. 5.    C. 7.    D. 6. 

Câu 30: Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là

  1. Cl2, O2 và H2S.    B. SO2, O2 và Cl2.    C. H2, O2 và Cl2.    D. H2, NO2 và Cl2.

Câu 31: Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng)

NaOH 🡪 (+ ddX)  Fe(OH)2 🡪(+ dd Y) Fe2 (SO4 )🡪 (+ dd Z ) BaSO4

Các dd (dung dịch) X, Y, Z lần lượt là

  1. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2    C. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2

  2. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2    D. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2 (

Câu 32: Trong các oxit của sắt, oxit nào không có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit?

  1. Fe3O4    B. FeO    C. Fe2O3    D. FeO hoặc Fe2O3

Câu 33: Cho vào ống nghiệm 1 ít mạt sắt rồi rót vào một ít dung dịch HNO3 loãng. Ta nhận thấy có hiện tượng sau :

  1. Sắt tan, tạo dung dịch không màu, xuất hiện khí nâu đỏ

  2. Sắt tan, tạo dung dịch không màu, xuất hiện khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí

  3. Sắt tan, tạo dung dịch màu vàng, xuất hiện khí nâu đỏ

  4. Sắt tan, tạo dung dịch màu vàng, xuất hiện khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí

Câu 34: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là

  1. Fe3O4.        B. FeO.    C. Fe.    D. Fe2O3

Câu 35: Cho các kim loại: Fe, Ba, Mg, , Ag,Cu, Al. Số kim loại có khả năng khử Fe3+ thành kim loại sắt?

  1. 2    B. 3    C. 4    D. 5.

Câu 36: Nhúng một lá Fe vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3; AlCl3; CuSO4;  HCl; HNO3( đặc, nguội dư); H2SO4 (đặc, nóng, dư); H2SO4(loãng). Số trường hợp tạo muối sắt (II) là

  1. 3.    B. 4    C. 5.    D.6.

Câu 37: Nhúng một lá Fe vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3; AgNO3 dư; CuSO4; HCl; HNO3( đặc, nguội dư); H2SO4 (đặc, nóng, dư); H2SO4(loãng), HNO3 (loãng, dư). Số trường hợp tạo muối sắt (III) là

  1. 3.    B. 4    C. 5.    D.2.

Câu 38: Chọn phát biểu sai:

                  A. Kim loại sắt luôn thể hiện tính khử.    B. Hợp chất sắt (III) có tính oxi hóa.

C. Hợp chất sắt (II) luôn thể hiện tính khử.    D. Hợp chất sắt (II) có tính khử và có tính oxi hóa

Câu 39: Để điều chế Fe(NO3)2 ta cho

                  A. Fe tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 dư .    B. Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng

C. Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng    D. Fe tác dụng với dung dịch AgNO3

Câu 40: Một loại quặng sắt đã loại tạp chất hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được một dung dịch vừa làm mất màu thuốc tím vừa hòa tan bột Cu.Tên của quặng là:

  1. Pirit        B. Xiderit    C. Manhetit    D. Hematit

Câu 41: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là

A. Cu(NO3)2.    B. HNO3.    C. Fe(NO3)2.    D. Fe(NO3)3

Câu 42: Cho bột Fe vào dung dịch NaNO3 và H2SO4. Đến phản ứng hoàn thu được dung dịch A, hỗn hợp khí X gồm NO và H2 có và chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Trong dung dịch A chứa các muối:

                  A. FeSO4, Fe(NO3)2, Na2SO4, NaNO3.    B. FeSO4, Fe2(SO4)3, NaNO3, Na2SO4.

C. FeSO4, Na2SO4.    D. FeSO4, Fe(NO3)2, Na2SO4.

Câu 43: Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa

                  A. Fe(OH)3.    B. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.

C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2.    D. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.

Câu 44: Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hoà tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là

  1. Fe3O4.        B. Fe(OH)2.    C. FeS.    D. FeCO3.

Câu 45: Nguyên tắc luyện thép từ gang là :

  1. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn, ... trong gang để thu được thép.

  2. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

  3. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, ... trong gang để thu được thép

  4. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.

Câu 46: Nguyên tắc sản xuất gang là:

  1. Khử sắt trong muối thành kim loại sắt

  2. Khử sắt trong hiđrôxit bằng khí CO ở nhiệt độ cao thành kim loại sắt

  3. Khử sắt trong ôxit bằng khí CO ở nhiệt độ cao thành kim loại sắt

  4. Khử sắt trong quặng sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao thành kim loại sắt

Câu 47 : Cho các phát biểu sau : 

    (1)  Fe3O4 là quặng giàu sắt nhất để luyện gang

    (2)  Hợp chất sắt (II) chỉ có tính khử.

    (3) Fe tác dụng được với dd KHSO4

    (4) Fe tác dụng được với hơi nước ở nhiệt độ cao

    (5) Fe (Z=26) thuộc chu kì 4, nhóm VIB

    (6) Fe2O3 có tính oxi hóa

Số phát biểu đúng là: 

  1. 3    B. 4    C. 5    D. 6

Câu 48: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A. 3.    B. 5.    C. 4    D. 6.

Câu 49: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau :

    (a) Fe3O4 và Cu (1:1)        (b) Sn và Zn (2:1)        (c) Zn và Cu (1:1)

    (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1)    (e) FeCl2 và Cu (2:1)        (g) FeCl3 và Cu (1:1)

Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là

    A. 4            B. 2            C. 3            D. 5

Câu 50: Thực hiện các thí nghiệm sau:

           (1) Đốt dây sắt trong khí clo.

           (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S  (trong điều kiện không có oxi).

           (3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).

           (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

           (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).

         Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) ?

            A. 4     B. 2     C. 3     D. 1

Câu 51: Cho các phát biểu sau: 

(1) Hàm lượng Cacbon trong gang nhiều hơn trong thép

(2) Nguyên liệu dùng để sản xuất thép là gang

(3) Nguyên tắc luyện gang là oxi hóa các tạp chất có trong gang.

(4) Fe(NO3)2 tác dụng được với KHSO4 

            (5) Cho dung dịch  3a mol AgNO3 vào dung dịch chứa a mol FeCl2 thu được 375a gam kết tủa.

(6)  Cho Fe dư  tác dụng với Cl2 thu được muối FeCl2

Số phát biểu đúng là: 

  1. 3    B. 4    C. 5    D. 6

Câu 52: Cho các phát biểu sau: 

    (1) Nung đến cùng Fe(OH)2 ngoài không khí thu được FeO

    (2) Fe tác dụng với H2SO4 loãng thu được Fe2(SO4)3

          (3) Cho HCl tác dụng lần lượt với: Cu. K2SO4, NaHCO3, FeCO3, Fe(NO3)2, CuO, BaSO4. Số phản ứng xảy ra là 4

    (4) Cho a mol Fe tác dụng với 1,2a mol Cl2 thu được 0,6a mol FeCl3.

    (5) Cho CO dư đi qua hỗn hợp rắn X gồm Fe2O3, CuO, Al2O3 thu được hỗn hợp rắn Y gồm Fe, Cu, Al

    (6) Fe tan hoàn toàn trong HCl đặc nguội

Số phát biểu sai là: 

  1. 3    B. 4    C. 2    D. 6

Câu 52 : Cho các phát biểu sau : 

    (1) Cho FeO tác dụng với HNO3 loãng  ( NO là sản phẩm khử duy nhất). Hệ số HNO3 phản ứng  là 10

    (2) Cho Fe3O4 tác dung với HCl dư thu được dd X. Dung dịch X tác dụng với : KNO3, KOH, AgNO3. Số phản ứng xảy ra là 4

    (3) Để nhận biết Al, Fe chỉ cần dùng dd NaOH đặc.

    (4) Để làm sạch Ag lẫn Fe, Cu  với khối lượng không đổi ta dùng dung dịch FeCl3 với lượng dư

    (5) Hợp chất FeCl3 vừa có tính khử, vừa có tinh oxi hóa

          (6) Cho x mol Fe tác dụng với 1,xa mol Cl2 thu được rắn X. Cho X vào nước  thu được 0,4x mol FeCl2

Số phát biểu đúng là: 

  1. 3    B. 4    C. 2    D. 5

Câu 53: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO 3FeO + CO2

Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?

            A. Miệng lò                 B. Thân lò                      C.Bùng lò                 D. Phễu lò.

Câu 54: Các dung dịch CuCl2, FeCl3, AlCl3 đều có khả năng làm quỳ :

            A. hoá xanh.                    B. hoá đỏ.                       C. không đổi màu.         D. hoá đỏ. sau mất màu.

Câu 55: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?

  A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân

  B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ

  C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí

            D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan lại do tạo khí CO2

Câu 56: Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc, nóng, thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là

    A. N2.            B. N2O.        C. NO.            D. NO2.

Câu 57: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là

    A. 4.             B. 3.            C. 1.            D. 2.

Câu 58 : Thực hiện các thí nghiệm sau: 

(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.

(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.

(c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH.

(d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư.

(e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào H2O dư.

(g) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra).

Sau khi các thí nghiệm xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

A. 4.            B. 5.            C. 3.            D. 2.

Câu 59 : Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2.

(b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl.

(c) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

(d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.

Số thí nghiệm tạo ra chất khí là

A. 2.            B. 3.            C. 4.            D. 1.

Câu 60: Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu 

A. nâu đỏ.    B. trắng.    C. xanh thẫm.    D. trắng xanh.

Câu 61: Kim loại nào sau đây điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện ?

    A. Ca                 B. Ba                C. Na            D. Fe

Phần 2:Bài tập tính toán

Câu 1:Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là

A. 2,24.    B. 1,12.    C. 2,80.    D. 0,56. 

Câu 2 : Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 11,2.        B. 5,6.            C. 2,8.            D. 8,4.

Câu 2.1 : Cho 3,6 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

A. 1,00.        B. 0,50.        C. 0,75.        D. 1,25.

Câu 2.2: Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 8,96 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng Al có trong hỗn hợp là:

A. 10,8 gam.    B. 2,7 gam.    C. 5,4 gam.    D. 1,35 gam.

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 7,84 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng Fe có trong hỗn hợp là:

A. 2,8 gam.    B. 5.6 gam.    C. 1,4 gam.    D. 6,16 gam.

Câu 4: Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 12.    B. 10,8.    C. 16.    D. 24.

Câu 5: Hòa tan hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 10,2 gam Al2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 10,2.    B. 18,2.    C. 16.    D. 8.

Câu 6: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 4,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 3,36.    B. 6,72.    C. 2,24.    D. 4,48.

Câu 7: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 36.    B. 20.    C. 18.    D. 24. (

Câu 8: Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng khí tăng thêm 4,8 gam. Công thức của oxit sắt là công thức nào sau đây?

  1. FeO    B. FeO2    C. Fe2O3    D. Fe3O4

Câu 9: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là

A. FeO và 0,224    B. Fe2O3 và 0,448    C. Fe3O4 và 0,448    D. Fe3O4 và 0,224

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch  H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 9,52.    B. 10,27.    C. 8,98.    D. 7,25.

Câu 11: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 48,8    B. 42,6    C. 47,1    D. 45,5 (

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng,  sau phản ứng thu được 8,96 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng Al có trong hỗn hợp là:

A. 10,8 gam.    B. 2,7 gam.    C. 5,4 gam.    D. 1,35 gam.

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 7,84 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng Fe có trong hỗn hợp là:

A. 2,8 gam.    B. 5.6 gam.    C. 1,4 gam.    D. 6,16 gam.

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl loãng, sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối sắt thu được là:

A. 12,7 gam.    B. 24,375gam.    C. 19,05 gam.    D. 13,35 gam.

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối ZnCl2 thu được là:

A. 20,4 gam.    B. 10,2 gam.    C. 12,7 gam.    D. 13,6 gam.

Câu 16: Cho 15,36 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng vừa hết với ml dung dịch 208 ml dung dịch HCl 2,5 M thu đuợc dung dịch X. Đem điện phân dung dịch X thu được khối lượng kim loại tối đa bám vào catot là?

A. 8,4 gam    B. 5,6 gam    C. 11,2 gam    D. 8 gam

Câu 17: Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H2SO4 1M tạo thành 0,224 lít khí H2 (đktc).Tính m?

A. 5,6 gam.    B. 10,08 gam.    C. 7,6 gam.    D. 6,7 gam.

Câu 18: Nung nóng m gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,05 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp oxit trong 500 ml axit H2SO4 0,5M (vừa đủ). Tính m?

A. 10,05g    B. 34,05g    C. 20g    D. 15,5g

Câu 19: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với X là:

A. 600 ml.    B. 200 ml.    C. 800 ml.    D. 400 ml

Câu 20: Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng khí tăng thêm 4,8 gam. Công thức của oxit sắt và thể tích khí CO (đkc)?

A. FeO, 6,72 lit    B. Fe2O3, 4,48 lit    C. Fe2O3, 6,72 lit    D. Fe3O4, 8,96 lít

Câu 21: Cho m gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 2,8.    B. 5,6.    C. 11,2.    D. 8,4.

Câu 22: Cho m gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 (dư), thu được 3,36 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 2,8.    B. 5,6.    C. 1,4.    D. 8,4.

Câu 23: Cho m gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 2,8.    B. 5,6.    C. 11,2.    D. 8,4.

Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,04 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Số mol Fe trong hỗn hợp là bao nhiêu?

A. 0,01 mol.    B. 0,02 mol.    C. 0,03 mol.    D. 0,03 mol.

Câu 25: Hòa tan 3,04 gam hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng trong axit nitric loãng thu được 0,896 lít khí (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Thành phần % khối lượng Fe trong hỗn hợp?

A. 36,2%    B. 36,8%.    C.63,2%.    D. 33,2%.

Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được V lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tính V?

A. 0,224 lít.    B. 0,336 lít.    C. 0,448 lít.    D. 2,240 lít.

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Fe(OH)2 trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được V lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tính V?

A. 0,224 lít.    B. 0,336 lít.    C. 0,448 lít.    D. 2,240 lít.

Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được 3,36 lít (đktc) khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Tính m?

A. 10,8.    B. 7,2.    C. 14,4.    D. 3,6.

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 6,96 gam Fe3O4 trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được V lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tính V?

A. 0,224 lít.    B. 0,336 lít.    C. 0,448 lít.    D. 0,672 lít.

Câu 30: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe3O4 trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được 0,336 lít (đktc) khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Tính V?

A. 3,48.    B. 2,32.    C. 4,64.    D. 6,96.

Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

A. 2,24.    B. 4,48.    C. 5,60.    D. 3,36.

Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:2) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

A. 2,24.    B. 3,92.    C. 1,792.    D. 3,36.

Câu 33: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3(dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là 

A. 2,52.    B. 2,22.    C. 2,32.    D. 2,62.

Câu 34: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 35,50.    B. 34,36.    C. 49,09.    D. 38,72.

Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4  đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2  (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là 

A. 52,2.    B. 54,0.    C. 58,0.                           D. 48,4.

Câu 36: Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 18,0.    B. 22,4.    C. 15,6    D. 24,2.

Câu 37: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được

A. 0,12 mol FeSO4.                                          B. 0,02 mol Fe2(SO4)3  và 0,08 mol FeSO4.

C. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.       D. 0,03 mol Fe2(SO4)3  và 0,06 mol FeSO4.

Câu 38 : Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (đktc) khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là

A. FeS.    B. FeS2.    C. FeO             D. FeCO3.

Câu 39: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là

A. Fe3O4; 75%.      B. Fe2O3; 75%.          C. Fe2O3; 65%.        D. FeO; 75%.

Câu 40: Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là

    A. 80%        B. 90%        C. 70%        D. 60%

Câu 41: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:

  • Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc);

  • Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).

Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

    A. 42,32%.    B. 46,47%.    C. 66,39%.    D. 33,61%.

Câu 42: Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít SO2(đkc). Giá trị của m là:

  1. 24 gam    B. 26 gam    C. 20 gam    D. 22 gam

Câu 43: Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột sắt ta thu được 1,016 gam hỗn hợp các oxit sắt( hỗn hợp X). Hòa tan X bằng dung dịch HNO3 loãng dư. Thể tích khí NO duy nhất bay ra ( ở đktc) là:

A. 0,336 lít    B. 0,0336 lít    C. 0,896 lít    D. 0,0224 lít

Câu 44: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng HNO3 đặc , nóng thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 35,7g.    B. 46,4g.    C. 15,8g.    D. 77,7g.

Câu 45: Nung hỗn hợp A gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu  trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của x là

A. 0,4 mol.    B. 0,5 mol.    C. 0,7 mol.    D. 0,6 mol.

Câu 46: Cho 16 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Zn  tác dụng với oxi thu được 19,2 gam chất rắn Y. Hòa   tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thấy thoát ra V lít khí SO2 (đktc). SO2 là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4. Cô cạn dung dịch thu được 49,6 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là:

A. 2,80 lít.    B. 4,48 lít.    C. 3,92 lít.    D. 3,36 lít.

Câu 47: Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là

A. 24,0.    B. 34,8.    C. 10,8.    D. 46,4. (

Câu 48: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng thu được 4,48 lít  khí NO2 (đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 35,7g.    B. 46,4g.    C. 15,8g.    D. 77,7g.

Câu 49: Hòa tan hồn hợp X nặng m gam gồm Fe, FeCl2, FeCl3 trong HNO3 đặc nóng được 8,96 lit NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Thêm NaOH dư vào Y được 32,1 gam kết tủa. Giá trrị m là

A. 16,8    B. 25,675    C. 34,55    D. 17,75

Câu 50: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 38,72.    B. 35,50.    C. 49,09.    D. 34,36.

Câu 51: Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5+, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là

          A. 6,72.                 B. 9,52.                     C. 3,92.               D. 4,48.

Câu 52: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2 (đo ở đktc). Khối lượng Fe thu được là

A. 15 gam.           B. 17 gam.              C. 16 gam.             D. 18 gam.

 


Danh sách các phiên bản khác của bài học này. Xem hướng dẫn
Thảo Phương đã đóng góp một phiên bản khác cho bài học này (1 tháng 7 2021 lúc 21:38) 0 lượt thích

Khách