Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácKim loại | Crom | Đồng |
Cấu hình electron | Cr: [Ar]3d54s1 Số oxi hóa: từ +1 đến +6. | Cu: [Ar]3d104s1 Số oxi hóa: +1 và +2. |
Tính chất | Là kim loại hoạt động hóa học yếu hơn Zn nhưng mạnh hơn Fe, tác dụng với nhiều đơn chất và hợp chất (phản ứng cần đun nóng). Cr + 2HCl \(\underrightarrow{t^o}\) CrCl2 + H2 4Cr + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Cr2O3 | Đồng là kim loại hoạt động hóa học yếu. Đồng đứng sau hidro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên không khử được ion H+ của dung dịch HCl và H2SO4 loãng. 2Cu + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CuO Cu + H2SO4 (đặc) \(\underrightarrow{t^o}\) CuSO4 + SO2 + 2H2O |
Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Quy đổi X thành Fe (a mol), Cu (b mol) và O (c mol)
mX = 56a + 64b + 16c = 2,44 g
Bảo toàn electron: 3a + 2b = 2c + 0,0225.2
mmuối = 400. a/2 + 160b = 6,6 g
→ a = 0,025; b = 0,01; c = 0,025
→ mCu = 0,64 mol → %mCu = 26,23%.
Bài 2. Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m (g) Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V (l) khí H2 (đktc). Tính giá trị của V.
Hướng dẫn giải
Ta có: nCr2O3 = 15,2/152 = 0,1 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mAl = mhh - mCr2O3 = 23,3 - 15,2 = 8,1 (g) → nAl = 8,1/27 = 0,3 mol
Phản ứng: 2Al + Cr2O3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Cr + Al2O3
0,2 0,1 0,2 0,1
Vậy hỗn hợp X gồm: Al dư: 0,3 - 0,2 = 0,1 mol; Cr: 0,2 mol; Al2O3: 0,1 mol.
Hỗn hợp X + dung dịch HCl:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
0,1 0,15 0,2 0,2
⇒ nH2 = 0,15 + 0,2 = 0,35 mol → VH2 = 7,84 lít.
Bài 3. Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 37,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy thoát ra 3,36 lít khí (ở đktc). Tính giá trị của m.
Hướng dẫn giải
Quy hỗn hợp X gồm Cu : x mol và O : y mol
Ta có hệ: mhh = 64x + 16y = 37,6 gam
Bảo toàn e: 2x – 2y = 0,15. 2 mol
→ x = 0,5 mol; y = 0,35 mol
→ m = 0,5. 64 = 32 gam.
Bài 4. Hòa tan hết 1,56 gam bột crom vào 550 ml dung dịch HCl 0,2M đun nóng thu được dung dịch A. Sục O2 dư vào A thu được dung dịch B. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần thêm vào dung dịch B để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
Hướng dẫn giải
nCr = 1,56/52 = 0,03 mol; nHCl = 0,55. 0,2 = 0,11 mol
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
0,03 0,06 0,03 0,03
4CrCl2 + O2 + 4HCl → 4CrCl3 + H2O
0,03 0,03 0,03
Dung dịch A thu được gồm: CrCl3 = 0,03 mol; HCl = 0,11 – 0,09 = 0,02 mol.
Để thu được lượng kết tủa lớn nhất:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,02 0,02
CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3 + 3NaCl
0,03 0,09 0,03
Thể tích dung dịch NaOH cần dùng = (0,02 + 0,09)/0,5 = 0,22 lít.
Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!
Thảo Phương đã đóng góp một phiên bản khác cho bài học này (1 tháng 7 2021 lúc 21:35) | 0 lượt thích |