Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácCộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
Ví dụ: 4 + 5 = 9.
Để cộng hai số nguyên âm, ta làm như sau:
Bước 1. Bỏ dấu "-" trước mỗi số.
Bước 2. Tính tổng hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1.
Bước 3. Thêm dấu "-" trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.
Ví dụ: Tính \(\left(-15\right)+\left(-8\right)\).
Giải:
Ta có \(\left(-15\right)+\left(-8\right)=-\left(15+8\right)=-23.\)
Lưu ý:
+ Tổng của hai số nguyên dương là số nguyên dương.
+ Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm.
Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:
Bước 1. Bỏ dấu "-" trước số nguyên âm, giữ số nguyên còn lại.
Bước 2. Trong hai số nguyên dương vừa nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.
Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.
Lưu ý: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
Ví dụ: Tính \(\left(-30\right)+18\); \(\left(-56\right)+64\).
Giải:
Phép cộng các số nguyên có các tính chất sau:
- Giao hoán: \(a+b=b+a\);
- Kết hợp: \(a+\left(b+c\right)=\left(a+b\right)+c\);
- Cộng với số 0: \(a+0=0+a=a;\)
- Cộng với số đối: \(a+\left(-a\right)=\left(-a\right)+a=0.\)
Ví dụ: Tính một cách hợp lí:
a) \(\left(-28\right)+\left(-72\right)+55;\)
b) \(49+38+\left(-49\right).\)
Giải:
a) \(\left(-28\right)+\left(-72\right)+55=-\left(28+72\right)+55=-100+55=-45.\)
b) \(49+38+\left(-49\right)=\left[49+\left(-49\right)\right]+38=0+38=38.\)