Đây là phiên bản do ひまわり(In my personal...
đóng góp và sửa đổi vào 1 tháng 9 2021 lúc 16:24. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácBài 26. SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
I. Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ:
1. Phân đôi:
- Màng sinh chất gấp nếp tạo hạt mêzôxôm.
- Vòng ADN dính vào hạt mêzoxôm làm điểm tựa và nhân đôi thành 2ADN.
- Thành tế bào và màng sinh chất được tổng hợp dài ra và dần thắt lại đưa 2 phân tưe ADN về 2 tế bào riêng biệt.
2. Nảy chồi và tạo thành bào tử:
- Sinh sản bằng bào tử đốt (xạ khuẩn) phân cắt đỉnh của sợi sinh trưởng thành một chuỗi bào tử.
- Sinh sản nhờ nảy chồi (vi khuẩn quang dưỡng màu đỏ) TB mẹ tạo thành một chồi ở cực, chồi lớn dần và tách ra tạo thành vi khuẩn mới.
- Nội bào tử vi khuẩn: là cấu trúc tạm nghỉ không phải là hình thức sinh sản. Được hình thành trong tế bào sinh dưỡng của vi khuẩn.
II. Sinh sản của vi sinh vật nhân thực:
1. Sinh sản bằng bào tử vô tính và bào tử hữu tính:
Sinh sản bằng bào tử vô tính | Sinh sản bằng bào tử hữu tính |
VD: Nấm Mucol, nấm phổi… Tạo thành chuỗi bào tử trên đỉnh của các sợi nấm khí sinh (Bào tử trần). | VD: Nấm Mucol Hình thành hợp tử do 2 tế bào kết hợp với nhau qua giảm phân-> Bào tử kín. |
2. Sinh sản bằng nẩy chồi và phân đôi:
- Sinh sản bằng nẩy chồi: Nấm men rượu, nấm phổi…
Từ tế bào mẹ mọc ra các chồi nhỏ -> tách khỏi tế bào mẹ -> cơ thể độc lập.
- Sinh sản bằng phân đôi: Nấm men rượu rum, tảo lục…
Tế bào mẹ phân đôi -> 2 tế bào con
- Sinh sản hữu tính bằng bào tử chuyển động hay hợp tử.