Bài 26. Sinh sản của vi sinh vật

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác
0
5 coin

 BÀI 25-26:  SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT

 I. Sinh trưởng ở vi sinh vật

1.Khái niệm sinh trưởng

Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào và kích thước của quần thể.

2.Thời gian thế hệ (g)

- là thời gian từ khi một tế bào sinh ra cho đến khi nó phân chia hoặc thời gian mà số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.

- Mỗi loài vi sinh vật có thời gian thế hệ riêng, thời gian thế hệ phụ thuộc vào loài và điều kiện nuôi cấy.

-Thời gian thế hệ càng ngắn vsv sinh trưởng càng nhanh và ngược lại

3. Công thức tổng quát

Nt = No x 2n

Trong đó:

. Nt là số tế bào sinh ra trong khoảng thời gian t.

. Nlà số tế bào ban đầu.

. n là số lần phân chia  n = t/g

. t là thời gian nuôi cấy

 . g là thời gian thế hệ, g= t/n

II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn

1. Nuôi cấy không liên tục

a) Khái niệm: Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hoá trong quá trình nuôi cấy.

b) Các pha sinh trưởng của 1 quần thể VK nuôi cấy không liên tục

 

Các pha

Đặc điểm

Pha tiềm phát

Pha tiềm phát: Số lượng TB chưa tăngVi khuẩn thích nghi với MT. Enzim cảm ứng hình thành để phân giải cơ chất.

Pha lũy thừa

Pha lũy thừa: Số lượng TB tăng theo cấp số nhânQuá trình TĐC diễn ra mạnh mẽ, tốc độ sinh trưởng cực đại

Pha cân bằng

TĐC giảm dần, SL TB sinh = SL TB chết

Pha cân bằng: Số lượng TB đạt cực đại và không đổi theo thời gian

Pha suy vong

Pha suy vong: Số lượng TB trong quần thể giảm dần, do chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy ngày càng nhiều.

 

c) Ứng dụng

Nghiên cứu sự sinh trưởng của vsv

2. Nuôi cấy liên tục

a. Khái niệm

Môi trường nuôi cấy liên tục là môi trường được bổ sung liên tục chất dinh dưỡng và lấy ra 1 lượng dịch nuôi cấy tương đương.

b. Đặc điểm

- Thành phần môi trường nuôi cấy luôn ổn định.

- Quần thể vsv sinh trưởng liên tục, pha lũy thừa kéo dài (không có pha tiềm phát và pha suy vong).

- Dịch nuôi cấy có mật độ vsv tương đối ổn định.

c. Ứng dụng nuôi cấy liên tục:

- Để sản xuất sinh khối thu nhận prôtêin đơn bào.

  - Sản xuất các hợp chất hoạt tính sinh học cao: Hoóc môn, axit amin, kháng sinh, enzim

 

 

 III. Sinh sản của vi sinh vật

1. Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ

a. Phân đôi

b.Nảy chồi và tạo thành bào tử

+ Sinh sản bằng bào tử đốt

+ Sinh sản nhờ nảy chồi

2. Vi sinh vật nhân thực

a. Sinh sản bằng bào tử

+ Vô tính bằng bào tử kín hay bào tử trần

+ Hữu tính bằng cách tiếp hợp.

b. Phân đôi và nảy chồi

+Phân đôi

+Nảy chồi

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

BÀI SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT

 

Câu 1: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua

A. Sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể

B. Sự tăng lên về kích thước của từng tế bào trong quần thể

C. Sự tăng lên về khối lượng của từng tế bào trong quần thể

D. Sự tăng lên về cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể

Câu 2: Quá trình sinh trưởng của quần thể VSV trong môi trường nuôi cấy không liên tục theo trình tự là:

A.Pha lũy thừa → pha tiềm phát → pha cân bằng → pha suy vong.
B.Pha tiềm phát → pha cân bằng → pha suy vong.
C.Pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha cân bằng.
D. Pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha cân bằng → pha suy vong.

Câu 3: Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng vi sinh vật ở pha tiềm phát

A. Chưa tăng

B. Đạt mức cực đại

C. Đang giảm

D. Tăng lên rất nhanh

Câu 4: Có một pha trong quá trình nuôi cấy không liên tục mà ở đó, số lượng vi khuẩn đạt mức cực đại và không đồi, số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi. Pha đó là

A.Pha tiềm phát

B.Pha lũy thừa

C.Pha cân bằng

D.Pha suy vong

Câu 5: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của phương pháp nuôi cấy vi sinh vật không liên lục?

A. Điều kiện môi trường nuôi cấy được duy trì ổn định.
B. Pha lũy thừa thường chỉ được vài thế hệ.
C. Không đưa thêm chất dinh dưỡng vào môi trường nuôi cấy.
D. Không rút bỏ các chất thải và sinh khối dư thừa.

Câu 6: Trong nuôi cấy không liên tục, ở pha suy vong số lượng cá thể giảm dần do nhiều nguyên nhân. Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây là đúng:

(1) Chất dinh dưỡng trong môi trường nuôi cấy bị cạn kiệt

(2) Chất độc hại được tích lũy quá nhiều

(3) Vi sinh vật trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều

(4) Chất dinh dưỡng trong môi trường nuôi cấy luôn ổn định.

A. 1    B. 2   C. 3    D. 4

Câu 7: Với trường hợp nuôi cấy không liên tục, để thu được lượng sinh khối vi sinh vật tối đa nên tiến hành thu hoạch vào

A. pha tiềm phát

B. cuối pha lũy thừa

C. cuối  pha cân bằng

D. đầu pha suy vong

Câu 8: Trong điều kiện nuôi cấy thích hợp, số tế bào của quần thể vi khuẩn có được sau 10 lần phân chia từ một tế bào vi khuẩn ban đầu là:

A. 1024    B. 1240    C. 1420    D. 200

Câu 9: Trong thời gian 100 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?

A. 2 giờ         B. 60 phút        C. 40 phút          D. 20 phút

 ------------------------Hết----------------------

Khách