Bài 21 : Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA

1. Nền nông nghiệp nhiệt đới

a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên  thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới

*  Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép

- Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp. Mùa đông lạnh cho phép phát triển cây trồng vụ đông ở ĐBSH.

- Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.

- Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. Đồng bằng thế mạnh là cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản; miền núi thế mạnh cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.

 * Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…

 b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới

- Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.

- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.

- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ hoạt động giao thông vận tải và công nghiệp chế biến.

- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới.

2.Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới 

- Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.

-  Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa

Đặc điểmNông nghiệp cổ truyềnNông nghiệp hiện đại
Quy mônhỏ lẻ, manh múnQuy mô lớn( trang trại)
Công cụ sản xuấtĐơn giản, thủ công ( chủ yếu sức người, gia súc)Máy móc, thiết bị
Người lao độngNông dân nghèo, trình độ thấpLao động có kiến thức, trình độ cao
VốnNhỏLớn
Năng suất, chất lượngthấp, chất lượng sản phẩm không caoCao, chất lượng tốt
Tính chất sản xuấtTự túc, tự cấpSản xuất hàng hoá để trao đổi trên thị trường
Hình thức tổ chứcĐa canh, quảng canhChuyên canh, thâm canh
Mối quan tâm của người sản xuấtSản lượngChất lượng
Phân bốVùng sâu, vùng xaGần trung tâm ( đô thị..), nơi có CNCB

3. Xu hướng chuyển dịch trong nông nghiệp

- Nông nghiệp giảm tỉ trọng 79,3%(1990)-> 73,5%(2005).

- Chăn nuôi tăng tỉ trọng 17,9%(1990)->24,7% (2005).

- Dịch vụ nông nghiệp chưa ổn định tỉ trọng 2,8%(1990)->1,8%(2005).