Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
* Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép
- Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp. Mùa đông lạnh cho phép phát triển cây trồng vụ đông ở ĐBSH.
- Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.
- Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. Đồng bằng thế mạnh là cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản; miền núi thế mạnh cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.
* Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…
- Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ hoạt động giao thông vận tải và công nghiệp chế biến.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.
- Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa
Đặc điểm | Nông nghiệp cổ truyền | Nông nghiệp hiện đại |
Quy mô | nhỏ lẻ, manh mún | Quy mô lớn( trang trại) |
Công cụ sản xuất | Đơn giản, thủ công ( chủ yếu sức người, gia súc) | Máy móc, thiết bị |
Người lao động | Nông dân nghèo, trình độ thấp | Lao động có kiến thức, trình độ cao |
Vốn | Nhỏ | Lớn |
Năng suất, chất lượng | thấp, chất lượng sản phẩm không cao | Cao, chất lượng tốt |
Tính chất sản xuất | Tự túc, tự cấp | Sản xuất hàng hoá để trao đổi trên thị trường |
Hình thức tổ chức | Đa canh, quảng canh | Chuyên canh, thâm canh |
Mối quan tâm của người sản xuất | Sản lượng | Chất lượng |
Phân bố | Vùng sâu, vùng xa | Gần trung tâm ( đô thị..), nơi có CNCB |
- Nông nghiệp giảm tỉ trọng 79,3%(1990)-> 73,5%(2005).
- Chăn nuôi tăng tỉ trọng 17,9%(1990)->24,7% (2005).
- Dịch vụ nông nghiệp chưa ổn định tỉ trọng 2,8%(1990)->1,8%(2005).
Nguyễn Trần Thành Đạt đã đóng góp một phiên bản khác cho bài học này (11 tháng 4 2021 lúc 21:20) | 0 lượt thích |