Đây là phiên bản do ひまわり(In my personal...
đóng góp và sửa đổi vào 1 tháng 9 2021 lúc 16:20. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác
BÀI 19: GIẢM PHÂN
I. Giảm phân:
Các kì | Giảm phân I | Giảm phân II |
Kì đầu | - NST nhân đôi tạo thành NST kép dính nhau ở tâm động. - Các NST bắt đôi với nhau theo các cặp tương đồng -> xoắn lại. - Thoi vô sắc được hình thành. - NST tương đồng trong mỗi cặp dần tách nhau ở tâm động. - Trong quá trình bắt đôi và tách nhau các NST tương đồng trao đổi các đoạn crômatit cho nhau. - Màng nhân và nhân con biến mất. | Không có sự nhân đôi của NST. Các NST co xoắn lại. |
Kì giữa | - Các NST kép di chuyển về mặt phẳng xích đạo của tế bào thành 2 hàng. - Thoi vô sắc từ các cực tế bào chỉ đính vào một phía của mỗi NST kép. | Các NST kép tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào |
Kì sau | Mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng được thoi vô sắc kéo về 2 cực của tế bào. | Các NST tách nhau tiến về 2 cực của tế bào. |
Kì cuối | - Ở mỗi cực NST dần dãn xoắn. Màng nhân và nhân con xuất hiện. Thoi vô sắc biến mất và tế bào chất phân chia. - Tạo 2 tế bào con có bộ NST đơn bội kép (nNST kép) | Màng nhân và nhân con xuất hiện, tế bào chất phân chia. - Ở Động vật: + Con đực: 4 tế bào đơn bội -> 4 tinh trùng. + Con cái: 4 tế bào đơn bội -> 1 tế bào trứng và 3 thể định hướng - ở Thực vật: các tế bào con nguyên phân 1 số lần để hình thành hạt phấn và túi noãn. |
II. Ý nghĩa của giảm phân:
Từ 1 TB → 4 TB con với số NST giảm đi một nửa.
- Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên, giúp các loài có khả năng thích nghi với những điều kiện sống mới.
- Duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các cơ chế: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
SO SÁNH NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN