Các thành phần tham gia là:
+ Mạng lưới nội chất hạt: Vận chuyển, tiết ra dưới dạng các túi tiết.
+ Bộ máy gôngi: Hoàn thiện, đóng gói sản phẩm, xuất các protein hoàn chỉnh.
+ Màng nguyên sinh: Xuất protein trong các túi tiết dưới dạng xuất bào.
Quá trình vận chuyển như trong sơ đồ ạ
❄ mình xin bổ sung cho @Quang Nhân ❄
Thực sự thì hạt tiêu khi mới thu hoạch song nặng hơn khi phơi khô nhưng do nếu hạt tiêu không phơi khô ngay khi thu hoạch sẽ dẫn đến hạt tiêu chưa khô hẳn và còn ẩm nên rễ mốc và còn nhiều tác nhân khác nên hạt tiêu dần dần nhẹ đi không giữ được cân nặng như ban đầu nữa và hạt tiêu mà không phơi khô thì khi say hạt rất là khó nên khi phơi khô thì hạt tiêu xẽ cứng chắc và ổn định giữ được cân nặng lâu dài và không bị hao hụt và khi xay rất rễ và đặc biệt nếu phơi khô hạt tiêu thì hạt xẽ không bị các tác nhân từ môi trường như nấm mốc ,... ảnh hưởng tới nên khi dùng xẽ an toàn .
Khi vừa ăn xong: ASTT trong máu tăng
Khi uống nhiều nước: ASTT trong máu giảm
Vai trò của thận trong điều hòa ASTT
- Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi… → thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu, đồng thời động vật có cảm giác khát nước → uống nước vào → giúp cân bằng áp suất thẩm thấu.
- Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm → thận tăng thải nước → duy trì áp suất thẩm thấu.
bởi vì loại than này khi cháy bốc ra mùi rất hắc , khó chịu khiến người gần các lò đốt sẽ cảm thấy hơi tức ngực và khó thở
chúc bn học tốt!!!
+ Khi đốt than trong phòng ngủ, phòng tắm chật hẹp lại đóng kín cửa, than cháy sẽ đốt hết khí ôxy, sinh ra khí CO gây ngộ độc.
+ Khí CO có khả năng gắn với Hb cao gấp 200-250 lần so với khí ôxy, tạo thành HbCO (carboxyhemoglobin), làm giảm lượng ôxy trong máu đến các bộ phận như tim, não...
a.
Thời gian 1 chu kì tim = 60 :75 = 0,8s
Pha dãn chung = 0,8 . 1/2 = 0,4s
Pha co tâm nhĩ = 0,4 : 4 = 0,1s
Pha co tâm thất = 0,3s
b.
Tỷ lệ pha co tâm nhĩ : pha co tâm thất : pha dãn chung = 1 : 3 : 4
Vào buổi trưa vì lúc này quang hợp xảy ra mạnh nhất ở cây xanh dưới tác dụng của bức xạ vùng quang phổ vì đây là tia giàu năng lượng và dễ gây ra các biến đổi quang hóa nhất.
1 | Thu hoạch | Đúng thời điểm |
2 | Làm sạch và phân loại | Loại bỏ củ bị sứt, vỡ, bị sâu hại |
3 | Xử lý phòng chống VSV gây hại | Sử dụng chất bảo quản bằng cách phun lên củ hoặc ủ với cát |
4 | Xử lý ức chế nảy mầm | Sử dụng chất ức chế nảy mầm bằng cách phun lên củ |
5 | Bảo quản | Bảo quản trên giá, kho lạnh hoặc nuôi cấy mô |
6 | Sử dụng | Đem gieo trồng |
trên phân tử mARN vi khuẩn, có 6 riboxom trượt từ mã mở đầu đến hết mã kết thúc 1 lượt cách đều nhau, với vẫn tốc 51A0/s và mất khoảng thời gian 88s. Thời gian để 1 riboxom trượt hết 1 phân tử mARN nhiều hơn 72s so với khoảng cách thời gian giữa riboxom 1 và riboxom 6
a) tính số axit amin cần cung cấp cho quá trình dịch mã trên
b) khi riboxom thứ nhất vừa tổng hợp xong chuỗi polipeptit thì chuỗi polipeptit do riboxom thứ 3 tổng hợp đã có bao nhiều axit amin?
1 gen ở vi khuẩn có chiều dài 612nm có tỉ lệ nu loại A nhiều hơn 10% một loại nu khác trong gen
a) tính số liên kết hidro có trong gen
b) gen trên phiên mã 1 số lần đã cần cung cấp 2040 nu loại A,. sau đó, do nhu cầu của tb nên gen trên tiếp tục phiên mã qua 1 số lần khác vầ cần cung cấp thêm 3400 nu loại A. xác định tổng số lần phiên mã của gen và số nu loại U cần cung cấp cho toàn quá trình phiên mã
a. L = 612 nm = 6120 Å → N = 3600
Ta có : A - G = 10%
A + G = 50%
⇒ A = T = 30% = 1080 nu
G = X = 20% = 720 nu
→ H = 2.1080 + 3.720 = 4320 liên kết H
b. Mìinh chưa biết làm, xin lỗi bạn.
Câu b bạn Huyền chưa trả lời, cô trả lời nhé:
b.
Gen phiên mã 1 số lần đã cần cung cấp 2040 nu loại A. Sau đó, do nhu cầu của tb nên gen trên tiếp tục phiên mã qua 1 số lần khác vầ cần cung cấp thêm 3400 nu loại A
A1 = 2040 : k1 (k1 = 1,2,3,4,5,6, ...)
A1 = 3400 : k2 (k2 = 1,2,3,4,5,6, ...)
-> A1 = 680 nu, k1 = 3, k2 = 5
Tổng số lần phiên mã = k1 + k2 = 8
Số lượng nu loại U cung cấp cho 8 lần phiên mã:
(A - A1) . 8 = (1080 - 680) . 8 = 3200 nu
a.aBộ NTS của trâu là 2n=50 . 1 tb sinh dục sơ khai đức và cái nguyên phân nhiều lần ở vùng sinh sản . Tất cả các tb con tạo ra đều trơ thành tb sinh giao tử và giảm phân bình thường . Tổng số tb sinh gt đức và cái là 96 . Số NST trong các gt cái là 5600. Các gt đc tạo ra đều tham gia vào qtr thụ tinh với hs thụ tinh của gt cái là 12,5 . Xác định : a. Số tế bào gt mỗi loại . B. Số hợp tử đc hình thành và hs thụ tinh gt đực C số lần nhuyên phâm của tb sinh dục sơ khai đực và số pần np của tb sinh dục sơ khai cái