1 gen có số liên kết H là 3120 và tổng số liên kết hoá trị là 4798. Trên mạch 1 của gen có A = 120. Trên mạch 2 có G = 240. Số nu mỗi loại của gen
1 gen có số liên kết H là 3120 và tổng số liên kết hoá trị là 4798. Trên mạch 1 của gen có A = 120. Trên mạch 2 có G = 240. Số nu mỗi loại của gen
Số nu của gen là: N=\(\dfrac{4798+2}{2}=2400\left(nu\right)\)
Lại có: H=2A+3G=A+T+G+X+G=N+G=3120 ( Vì theo NTVS thì A=T;G=X)
=>G=X=3120-N=3120-2400=720(nu)
=> A=T=\(\dfrac{2400-720.2}{2}=480\left(nu\right)\)
Đề thừa rồi đúng là phải tính số nu trên mỗi mạch đơn của Gen nha . Làm luôn này :V
Ta có:
+A=A1+A2=480
=> A2=480-A1
=>A2=480-120=360(nu)
+G=G1+G2=720(nu)
=>G1=720-G2
=>G1=720-240=480(nu)
Theo NTBS ta có:
A1=T2=120(nu)
A2=T1=360(nu)
G1=X2=480(nu)
G2=X1=250(nu)
trong 1 phân tử ADN ,tổng số nu loaị G và loại X là 30000 nu ,biết % nu loạiG trừ đi 1 loại nu khác băng 10% chiều dài của ADNlà
-Chiều dài của gen ADN là :
Theo bài ra :
%G-%A=10% (1)
%G+%A=50% (2)
Từ (1) và (2) => G=X=30%
A=T=20%
Ta có : G+X=30000nu
=>G=X=30000/2=15000nu
-Tổng số nu của gen là :
N=15000
_______ ×100=50000
30
-Chiều dài của gen là :
L=50000×3,4
__________=85000A0
2
Nêu cấu trúc của mARN, tARN, rARN
ARN thông tin (mARN) :
- Chiếm khoảng 5 – 10% lượng ARN trong tế bào.
- Có cấu tạo 1 mạch thẳng không cuộn được xem là bản mã sao do được sao chép từ thông tin di truyền của 1 đoạn gen trên phân tử ADN.
b. ARN ribôxôm (rARN) :
- Chiếm khoảng 70 – 80% lượng ARN trong tế bào, cũng có cấu trúc một mạch pôliribônuclêôtit
c. ARN vận chuyển (tARN) :
- Chiếm khoảng 10 – 20% lượng ARN trong tế bào.
- ARN vận chuyển cũng có cấu tạo 1 mạch pôliribônuclêôtit nhưng cuộn lại ở một đầu. Trong mạch, có một số đoạn các cặp bazơ nitric liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung (A với U và G với X). Sự cuộn một đầu của tARN cùng với liên kết hyđrô bổ sung đã hình thành một số thùy tròn trên tARN, một trong các thùy tròn mang bộ ba đối mã gồm 3 ribônuclêôtit đặc hiệu với axit amin mà tARN phải vận chuyển. Đầu tự do của tARN có vị trí gắn axit amin đặc hiệu.
-mARN cấu tạo từ một chuỗi polinuclêôtit dưới dạng mạch thẳng, mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền tử mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipepetit. Để thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ ADN đến protein thì ARN có
+Trình tự nucleotit đặc hiệu giúp cho riboxom nhận và liên kết vào ARN
+Mã mở đầu : tín hiệu khởi đầu phiên mã
+Các codon mã hóa axit amin:
+Mã kết thúc , mang thông tin kết thúc quá trình dịch mã
-tARN có cấu trúc với 3 thuỳ, trong đó có một thuỳ mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1 bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN , tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit .
-rARN có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ. rARN liên kết với các protein tạo nên các riboxom. r ARN là loại ARN có cấu trúc có nhiếu liên kết hidro trong phân tử nhất và chiếm số lượng lớn nhất trong tế bào.
Tại sao để thịt bò vào ngăn đông rồi sắc sẽ dễ hơn????
A) Vì sao trùng roi xanh được xe là dạng trung gian giữa động vật và thực vật?
B) Nêu vị trí loài người trong hệ thống phân loại sinh giới?
b)Loài người : Homo sapiens - chi Homo - họ người Homonidea - bộ linh trưởng Primates - lớp thú Mamalia - ngành động vật có dây sống Chordata - giới động vật Animalia.
Tại sao khi ăn thức ăn có màu đỏ vàng cam và vitamin A D E K thì thường ăn với chất béo?
Vai trò của thực vật đối với các sinh vật trên thế giới.
- Thực vật có vai trò rất quan trọng đối với sinh vật
+ Cung cấp khí oxi, tạo bầu không khí trong lành, giảm tình trạng ô nhiễm môi trường
+ Hạn chế hiện tượng lũ lụt, hạn hán, sạt lở đất
+ Bảo vệ và giữ mạch nước ngầm
+ Cung cấp lương thực, dược liệu
........
Đầy đủ nhất là:
+ Thực vật cung cấp ôxi cho các con người và động vật
+ Thực vật cung cấp thức ăn cho động vật và con người
+ Thực vật cung cấp nơi ở cho động vật.
+ Thực vật cung cấp nơi sinh sản cho động vật.
+ Góp phần bảo vệ hệ sinh thái: Giảm thiểu ô nhiễm MT, Hạn chế hiện tượng lũ lụt, sạt lở đất, giữ mạch nước ngầm,...
+ Đóng góp 1 phần trong lĩnh vực khoa học , y học, công nghiệp:Làm thuốc; sản xuất ra nhưng sản phẩm từ thực vật:Đường,...;....
Thực vật đóng vai trò quan trọng trong đời sống động vật. Chúng cung cấp thức ăn cho nhiều động vật (và bản thân những động vật này lại là thức ăn cho động vật khác hoặc cho con người), cung cấp ôxi dùng cho hô hấp, cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số động vật.
Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các đơn phân(nu) 3' ATGTAXXGTAGGXXX 5'. Hãy xđ: a. Trình tự các nu của đoạn mạch thứ 2 b. Số nu mỗi loại của đoạn gen này c. Tỉ lệ A+G/T+X ở đoạn mạch thứ nhất, ở đoạn mạch thứ 2 và của cả gen d. Số liên kết hidro của đoạn gen này e. Số liên kết cộng hóa trị giữa các nu ở đoạn gen này
a) Trình tự các nu ở đoạn mạch thứ hai:
3'TAXATGGXATXXGGG5'
a.
Mạch 1: 3' ATGTAXXGTAGGXXX5'
mạch 2: 5' TAXATGGXATXXGGG3'
b. Số nu mỗi loại của đoạn gen
Số nu loại A = T = 6, G = X = 9
c. Tỷ lệ A + G/ T + X = 1
d. Số liên kết H của đoạn gen là: 2A + 3G = 2 x 6 + 3 x 9 = 39
e. Số liên kết hóa trị giữa các nu ở đoạn gen này là
N - 2 = (6 + 9) x 2 - 2 = 28
gen b có 3900 lk hidro và hiệu giữa G vs nu khác = 10%nu của gen . gen b bị đột biến thành gen B gen mới ngắn hơn gen cũ và kém 6 lk hidro . tings số nu gen b
+ Gen b có:
2A + 3G = 3900 liên kết (1)
Và G - A = 10% x 2 (A + G) (2)
- Từ 1 và 2 ta có: A = T = 600 nu; G = X = 900 nu
+ Gen B
- Gen b đột biến thành gen B ngắn hơn gen b 6 liên kết H
Suy ra: đột biến xảy ra với gen B là mất nu
* TH1: mất 3 cặp AT
Số nu mỗi loại của gen B là: A = T = 597 nu; G = X = 900 nu
* TH2: mất 2 cặp GX
Số nu mỗi loại của gen B là: A = T = 600 nu; G = X = 898 nu
Ở đậu hà lan, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Cho cây đậu Hà lan hoa đỏ dị hợp tử tự thụ phấn, thu được F1
1) Hãy cho biết tỉ lệ kiểu hình của F1?
2) Ở F1 có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
3) Chọn 2 cây hoa trắng ở F1 cho giao phấn với nhau, thu được Fa. Viết tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của Fa.
4) Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ của F1 cho giao phấn với nhau, tính xác suất thu được cây hoa đỏ ở đời con.
+ A: hoa đỏ, a: hoa trắng
1. P: hoa đỏ dị hợp tự thụ
P: Aa x Aa
F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 đỏ : 1 trắng
2. Ở F1 có 3 loại KG và 2 loại KH
3. Lấy 2 cây hoa trắng ở F1 thụ phấn với nhau
P: hoa trắng x hoa trắng
aa x aa
Fa: KG: 100% aa
KH: 100% hoa trắng
4. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở F1 giao phấn với nhau, XS thu được cây hoa đỏ
Hoa đỏ F1: 1AA : 2Aa = 2/3A : 1/3a
+ Cho cây hoa đỏ giao phấn XS thu được hoa đỏ ở đời con là:
(2/3A : 1/3a) x (2/3A : 1/3a)
XS thu được hoa đỏ ở đời con: 2/3 x 2/3 + 2/3 x 1/3 x 2 = 8/9