Câu 1:
Cấu trúc của pr:
+ Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi axit amin.
+ Cấu trúc bậc 2: chuỗi axit amin tạo thành vòng xoắn lò xo đều đặn.
+ Cấu trúc bậc 3: là hình dạng không gian 3 chiều của protein do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo thành kiểu đặc trưng.
+ Cấu trúc bậc 4: cấu trúc của một số loại protein gồm hai hoặc nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau.
Chức năng của protein:
Prôtêin có một số chức năng chính sau:
- Thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào và cơ thể (nhân, màng sinh học, bào quan...).
- Dự trữ axit amin (prôtêin sữa, prôtêin hạt...)
- Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa (enzim).
- Protein có chức năng vận động: các actin, myosin, là protein làm khung vận động của mô cơ và của rất nhiều tế bào khác.
- Vận chuyển các chất (Hemglobin trong máu), truyền xung thần kinh.
- Thu nhận thông tin (các thụ thể)
- Điều hòa sự trao đổi chất (hoocmon).
- Bảo vệ cơ thể (kháng thể).
Cơ chế pha sáng, pha tối của quá trình QH:
+ Pha sáng:
- Nơi xảy ra: màng tilacoic, cần ánh sáng.
- Nguyên liệu: nước, NADH+, ADP và ánh sáng.
- Sản phẩm: NADPH, ATP, 02.
* Cơ chế pha sáng:
+ Sau khi được các sắc tố quang hợp hấp thụ, năng lượng sẽ được chuyển vào một loạt các phản ứng ôxi hoá khử của chuỗi chuyền êlectron quang hợp. Chính nhờ hoạt động của chuỗi chuyển êlectron quang hợp mà NADPH và ATP sẽ được tổng hợp.
+ Các sắc tố quang hợp và các thành phần của chuỗi chuyền êlectron quang hợp đều được định vị trong màng tilacôit của lục lạp. Chúng được sắp xếp thành những phức hệ có tổ chức, nhờ đó quá trình hấp thụ và chuyển hoá năng lượng ánh sáng xảy ra có hiệu quả.
+ O2 được tạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ các phân tử nước.
+ Pha sáng của quang hợp có thể được tóm tắt bằng sơ đồ dưới đây :
NLAS + H2O+ NADP+ + ADP + Pi —-> NADPH + ATP + O2
+ Pha tối:
- Nơi xảy ra: chất nền, không cần ánh sáng.
- Nguyên liệu: ATP, C02, NADPH.
- Sản phẩm: chất hữu cơ, H20, NADH+ và ADP.
* Cơ chế pha tối: chu trình Canvin.
+ Tiếp nhận C02: 1 phân tử c02 liên kết với đường 5C tạo ra hợp chất 6C không bền => phân giải thành 2 phân tử 3C.
+ Khử cacbon: mỗi phân tử 3C thu nhận nhóm photphat từ ATP => AlPG (3C). Sau đó, AlPG bị khử bởi 1 đôi electron từ NADPH tạo thành đường 3C là G3P.
+ Tái tạo chất nhận C02: người ta tính toán được rằng 3 phân tử cacbon sẽ tổng hợp nên 6 phân tử G3P, trong đó 1 phân tử G3P sẽ được tổng hợp chất hữu cơ, còn phân tử còn lại được tái tạo thành RiDP - chất nhận cacbon.
Mối liên hệ giữa pha sáng và pha tối:
+ Pha sáng và pha tối của quang hợp tuy diễn ra trong không gian khác nhau nhưng có mối quan hộ chặt chẽ với nhau.
+ Pha sáng tổng hợp ATP, NADPH cung cấp cho pha tối để khử C02 thành Cacbohiđrat.
+ Pha tối lại cung cấp ADP, NADPcho pha sáng để tái tạo ATP, NADPH.
Ứng dụng sự hiểu biết về QH trong trồng trọt:
- Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp bằng chọn giống, lai tạo giống mới có khả năng quang hợp cao.
- Nâng cao hệ số hiệu quả quang hợp và hệ số kinh tế bằng chọn giống và các biện pháp kĩ thuật thích hợp. Giảm hô hấp ánh sáng, tăng sự tích lũy chất hữu cơ vào cơ quan kinh tế.
- Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trưởng vừa phải hoặc trồng vào thời vụ thích hợp để cây trồng sử dụng được tối đa ánh sáng mặt trời cho quang hợp.
Câu 3:
Số TB con sau x lần nguyên phân là: 2x
phân tử ADN có adenin =480 và chiếm 20% tổng nu .Mạch đơn thứ nhất có guanin chiếm 10% và timin chiếm 20% số nu của mạch
a.tính chiều dài của ADN
b. số liên kết cộng hóa trị giữa các nu trên ADN trên
c, số nu mỗi loại trên từng mạch đơn ADN
d, tỷ số A+G/T+X trên đoạn mạch thứ 2 của ADN
e,số liên kết hidro trên ADN
a) ta có : 20% =\(\dfrac{480}{N}.100\%\)=> N = 2400 nu
=> L =\(\dfrac{2400}{2}.3,4=4080A^0\)
b) Số lkcht giữa các nu : 2400-2 = 2398 lk
c) Ta có tổng số nu trên mỗi mạch là : 2400/2=1200nu
X=G = 2400 - 2.480/2 =720 nu
Ta có : G1%=X2%=\(\dfrac{G1}{N'}.100\)
=> G1=X2 =\(\dfrac{1200.10\%}{100\%}\)=120 nu
=> G2= X1 = 720 -120 =600nu
Ta có ; T1 =A2 =\(\dfrac{1200.20\%}{100\%}=240nu\)
=> T2= A1 = 480-240=240 nu
d) \(\dfrac{A2+G2}{T2+X2}=\)240+600/240+120=7/3
e) H= N + G =2400 + 720 =3120 lk
Một phân tử ADN có cấu trúc như sau
3' A T G X X G A T T A 5'
5' T A X G G X T A A T 3'
a) Hãy xác định số lượng nu từng loại trên mỗi mạch
b) Số loại nu từng loại của phân tử ADN
c) Tổng số nu của phân tử ADN
d) Chiều dài
e) Chu kỳ xoắn
f) Khối lượng
i) Liên kết hidro
N=3000nu trong đó X^2 + T^2=5%. Tìm C,H
Giúp e vs ạ