Hãy trình bày sự ảnh hưởng của việc gia tăng dân số tới kinh tế - xã hội của địa phương.
Mn giúp em với ạ
Hãy trình bày sự ảnh hưởng của việc gia tăng dân số tới kinh tế - xã hội của địa phương.
Mn giúp em với ạ
Nhận định nào không đúng với đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?
A. Vùng núi dân cư thưa thớt.
B. Dân cư phân bố đồng đều theo lãnh thổ.
C. Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị.
D. Dân cư phân bố chủ yếu ở nông thôn.
Từ những năm cuối thế kỷ XX đến nay, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm là do
A. nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
B. cơ cấu dân số đang có sự thay đổi.
C. thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
D. dân số phát triển ổn định.
So sánh dịch vụ y tế: + Đối với nền kinh tế ngày xưa dịch vụ thế nào? + Đối với nền kinh tế bây giờ thế nào? Từ đó hãy chứng minh nên kinh tế càng phát triển thì dịch vụ trong lĩnh vực y tế càng đa dạng. Giúp mình với ạ, nay hạn chót trl gòi:
Năm | Tổng số | N-LTS | CN-XD | DV | Hộ khác |
2001 | 100 | 80,9 | 5,8 | 10,6 | 2,7 |
2006 | 100 | 71,0 | 10,0 | 14,8 | 4,2 |
Vẽ biểu đồ hình tròn
Câu 9. Đặc điểm nào dưới đây của nguồn lao động vừa là lợi thế vừa là khó khăn trong phát triển kinh tế xã hội nước ta ?
A. Phần lớn lao động sống ở nông thôn.
B. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
C. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
D. Lao động dồi dào, mỗi năm tăng thêm hơn một triệu lao động.
Câu 10. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. giảm nhanh tỉ trọng lao động trong các ngành dịch vụ.
B. tăng tỉ trọng lao động của ngành nông, lâm, ngư nghiệp.
C. giảm tỉ trọng lao động ở ngành công nghiệp - xây dựng.
D. tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng; dịch vụ.
Câu 11. Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây đúng khi nói về sự thay đổi tỉ lệ lao động theo ngành?
A. Tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp cao nhất.
B. Tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ giảm liên tục.
C. Tỉ lệ lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp thấp nhất.
D. Tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp, dịch vụ tăng liên tục.
Câu 12. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn là
A. đẩy mạnh thâm canh, xen canh, tăng vụ. B. phát triển công nghiệp, dịch vụ ở đô thị.
C. đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn. D. khuyến khích dân cư ra đô thị tìm việc làm.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về lao động nước ta?
A. Lao động trong nông nghiệp tăng, lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm.
B. Lao động trong công nghiệp tăng, lao động trong nông nghiệp và dịch vụ giảm.
C. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
D. Lao động trong dịch vụ và công nghiệp giảm, lao động trong nông nghiệp tăng.
Câu 14. Để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ ở nước ta, phương hướng trước tiên là
A. hình thành, mở rộng các cơ sở, các trung tâm giới thiệu việc làm.
B. có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí ngay từ bậc phổ thông.
C. mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống.
D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các cấp các ngành nghề.
Câu 9. Đặc điểm nào dưới đây của nguồn lao động vừa là lợi thế vừa là khó khăn trong phát triển kinh tế xã hội nước ta ?
A. Phần lớn lao động sống ở nông thôn.
B. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
C. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
D. Lao động dồi dào, mỗi năm tăng thêm hơn một triệu lao động.
Câu 10. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. giảm nhanh tỉ trọng lao động trong các ngành dịch vụ.
B. tăng tỉ trọng lao động của ngành nông, lâm, ngư nghiệp.
C. giảm tỉ trọng lao động ở ngành công nghiệp - xây dựng.
D. tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng; dịch vụ.
Câu 11. Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây đúng khi nói về sự thay đổi tỉ lệ lao động theo ngành?
A. Tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp cao nhất.
B. Tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ giảm liên tục.
C. Tỉ lệ lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp thấp nhất.
D. Tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp, dịch vụ tăng liên tục.
Câu 12. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn là
A. đẩy mạnh thâm canh, xen canh, tăng vụ. B. phát triển công nghiệp, dịch vụ ở đô thị.
C. đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn. D. khuyến khích dân cư ra đô thị tìm việc làm.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về lao động nước ta?
A. Lao động trong nông nghiệp tăng, lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm.
B. Lao động trong công nghiệp tăng, lao động trong nông nghiệp và dịch vụ giảm.
C. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
D. Lao động trong dịch vụ và công nghiệp giảm, lao động trong nông nghiệp tăng.
Câu 14. Để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ ở nước ta, phương hướng trước tiên là
A. hình thành, mở rộng các cơ sở, các trung tâm giới thiệu việc làm.
B. có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí ngay từ bậc phổ thông.
C. mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống.
D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các cấp các ngành nghề.
Dựa vào Alat địa lí Việt Nam và tỉ lệ dân số thành thị nước ta. Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta ntn?
Việc thay đổi này sẽ ảnh hướng đến sự phân bố không đều dân cư các vùng, dẫn đến ảnh hưởng phân bố lao động vấn đề việc làm, các tiện ích và dịch vụ
Dựa vào Alat địa lí Việt Nam. Hay nêu nhận xét về sự phân bố các dô thị của nước ta? Giải thích?