Trẻ đồng sinh là:
A. Những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh
B. Những đứa trẻ được sinh ra cùng trứng
C. Những đứa trẻ được sinh ra khác trứng
D.Những đứa trẻ có cùng một kiểu gen
Trẻ đồng sinh là:
A. Những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh
B. Những đứa trẻ được sinh ra cùng trứng
C. Những đứa trẻ được sinh ra khác trứng
D.Những đứa trẻ có cùng một kiểu gen
Một tế bào sinh dục sơ khai của loài có bộ NST 2n=24, đã nguyên phân liên tiếp 1 số đợi đã tạo ra các tế bào con. Các tb con sinh ra có tổng số 192 NST đơn
a/ tế bào trên đã nguyên phân bao lần?
b/ tất cả các tb con đc tạo ra từ tế bào trên đều trở thành các noãn bào bậc 1 và giảm phân tạo giao tử. Tính số lượng và số thể cực tạo ra
a, Số TB con: 192:2n= 192:24= 8 (tế bào)
Gọi k là số lần NP của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu (k:nguyên, dương)
\(Ta.có:2^k=8=2^3\\ \Rightarrow k=3\)
Vậy: TB trên đã NP liên tiếp 3 lần.
b, Số lượng giao tử: 8 x 4 = 32(giao tử). Trong đó:
- Số lượng trứng: 8 x 1 = 8 (trứng)
- Số lượng thể cực: 8 x 3 = 24(thể cực)
Cấu trúc của DNA – ARN – Prôtein. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong ADN, ADN với ARN, ARN với Prôtein
Các công thức của nguyên phân, giảm phân, ADN
Ở gà có 2n = 78 NST, hãy tính số NST của gà ở thế 1 nhiễm, thể 3 nhiễm, thể không
Gà: 2n=78
Thể 1 nhiễm: 2n - 1= 77 (NST)
Thể 3 nhiễm: 2n+1 = 79 (NST)
Thể không: 2n - 2= 76 (NST)
Một gen có số nuclêôtit loại G=800, số nuclêôtit loại A=1/2 số nuclêôtit loại G. Mạch 1 của gen có A¹=150nucleotit, mạch 2 của gen có G²=200 nuclêôtit a, tính chiều dài của gen b, tính số lượng liên kết hiđro. c,tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen. Mọi người giải nhanh giúp em với nha!!cần gấp ạ
\(a, \)\(A=\dfrac{1}{2}G=\dfrac{1}{2}.800=400\left(nu\right)\)
\(N=2A+2G=2400\left(nu\right)\)
\(\rightarrow L=3,4.\dfrac{N}{2}=4080\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(b,H=N+G=3200\left(lk\right)\)
\(c,A_1=T_1=150\left(nu\right)\) \(\rightarrow A_2=T_1=A-A_1=250\left(nu\right)\)
\(G_2=X_1=200\left(nu\right)\) \(\rightarrow G_1=X_2=G-G_2=600\left(nu\right)\)
nuôi ruồi giấm 2n=8 xác định số lượng NST thường và số lượng NST giới tính
- Ở ruồi giấm có 3 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính (XX hoặc XY).
- Số lượng NST thường là: \(6(NST)\)
- Số lượng NST giới tính là: \(2 (NST)\)
Cho rằng ở một loài thực vật, gen A quy định lá quăn, gen a quy định lá thẳng; gen B quy định hạt đỏ, gen b quy định hạt trắng. Các gen này nằm trên cùng một NST và cho rằng liên kết gen hoàn toàn. Khi lai hai thứ thuần chủng của loài lá quăn, hạt trắng và lá thẳng, hạt đỏ với nhau được F.. Tiếp tục cho F. giao phấn với nhau thì ở F2 thu được 20000 cây, rong đó có 5000 cây lá thẳng, hạt trắng. a. Xác định kiểu gen của P và số lượng trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2. b. Cho F, lai phân tích thì kết quả thu được của phép lai sẽ như thế nào ?
Viết giao tử của các kiểu gen sau: Aa, AaBb, AaBBDd, aaBb, Aabb, aaBB
Aa có 2 giao tử là A và a.
AaBb có \(2.2=4(gt)\) là AB,ab, Ab,aB
AaBBDd có \(2.1.2=4(gt)\) là ABD,aBD,aBd,ABd
aaBb có \(1.2=2(gt)\) là ab,aB
Aabb có \(2.1=2(gt)\) là Ab,ab
aaBB có \(1.1=1(gt)\) là aB
Viết ao tử của các kiểu gen sau: Aa, AaBb, AaBBDd, aaBb, Aabb,
Giao tử của các kiểu gen là:
`@Aa` là `A,a`
`@AaBb` là `AB,Ab,aB,ab`
`@AaBBDd` là `ABD,ABd,aBD,aBd`
`@aaBb` là `aB,ab`
`@Aabb` là `Ab,ab`