tất cả các tổ học gen trong quần thể tạo nên?
tất cả các tổ học gen trong quần thể tạo nên?
Bài 2: Ở 1 lòai thực vật, A cao trội hoàn toàn so với a thấp, B quy định quả ngọt so với b quy định quả chua, D quy định quả đỏ so với d quả xanh.
Ba gen A,B,D nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
Ban đầu có 100% cá thể mang kiểu gen AaBbDd, cho tự thụ phấn liên tục và ở mỗi thế hệ chỉ chọn lấy cá thể có kiểu hình thân thấp, quả ngọt, màu xanh thì đến thế hệ F5 thì có bao nhiêu % cá thể không thuần chủng.
100% AaBbDd tự thụ phấn
P: AaBbDd x AaBbDd
F1: (3/4A_ : 1/4aa)(3/4B_ : 1/4bb)(3/4D_ : 1/4dd)
Chọn cây thấp, ngọt, xanh: 1/4.3/4.1/4 aaB_dd, trong đó có: 1/4.1.3.1/4aaBBdd và 1/4.2/3.1/4aaBbdd = 1/48aaBBdd và 2/48aaBbdd
Tiếp tục tự phụ 4 thế hệ nữa:
1/48aaBBdd tự thụ -> 1/48aaBBdd
2/48aaBbdd tự thụ -> 2/48 (\(\dfrac{1-\dfrac{1}{2^4}}{2}\) aaBBdd : \(\dfrac{1}{2^4}\)aaBbdd : \(\dfrac{1-\dfrac{1}{2^4}}{2}\)aabbdd)
=> Cá thể không thuần chủng: \(\dfrac{2}{48}\).\(\dfrac{1}{2^4}\) aaBbdd = \(\dfrac{1}{384}\)
Mình có dạy Sinh học 12 trên Youtube (Youtube -> tahava sẽ có video) hy vọng cải thiện được tình hình học Môn Sinh của bạn. Chúc bạn học tốt!
tính xác suất người đàn ông sao cho người đó nhận được 1 nst từ bà ngoại và 22 nst từ ông nội
Ở người bộ NST 2n= 46 => n= 23
Xác suất người đàn ông đó nhận được 1 NST từ bà ngoại và 22 NST từ ông nội:
(C123 x C2223)/4^23 ≈ 7,518x10^-10 %
help
Bài 1: Quần thể ban đầu 100% cá thể có kiểu gen dị hợp. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào?
Bài 2: Quần thể P có 35AA, 14Aa, 91aa =1Các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ tìm cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ
Bài 3: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,8Bb + 0,2bb = 1. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc của quần thể như thế nào?
Bài 4:
Quần thể nào trong các quần thể dưới đây đạt trạng thái cân bằng
Quần thể |
Tần số kiểu gen AA |
Tần số kiểu gen Aa |
Tần số kiểu gen aa |
1 |
1 |
0 |
0 |
2 |
0 |
1 |
0 |
3 |
0 |
0 |
1 |
4 |
0,2 |
0,5 |
0,3 |
Bài 4: Giair nhanh thôi
Quần thể 1: Nếu cân bằng thì p2 q2 = =>1 x 0 =
=> quần thể cân bằng.
Quần thể 2: Nếu cân bằng thì p2 q2 = =>0 x 0 ≠
=> quần thể không cân bằng.
Quần thể 3: Nếu cân bằng thì p2 q2 = =>0 x 1 =
=> quần thể cân bằng.
Quần thể 4: Nếu cân bằng thì p2 q2 = =>0,2 x 0,3 =
=> quần thể không cân bằng.
Dài v~
Bài 1: Giải:
Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau (Với n=3)
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là:
Aa = =
= 0,125
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là:
AA = aa = =
= = 0,4375
Bài 2: giải:
Cấu trúc của quần thể P 0,25AA + 0,1Aa + 0,65aa
Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ
AA = x +y = 0,25 + 0,1 x
= 0,29375
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là
Aa = 0,1x =0,1 x
= 0,0125
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là
aa = z +y = 0,65 +
= 0,69375
Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ
0,29375 AA + 0,125 Aa + 0,69375 aa = 1
Ở một loài thực vật một năm sinh sản bằng hình thức ngẫu phối, gen quy định màu hoa có 3 alen (A1, A2, A3). Theo dõi cấu trúc di truyền của một quần thể của loài qua các năm thu được kết quả như sau:
Thời điểm nghiên cứu |
Cấu trúc di truyền của quần thể |
Năm thứ nhất |
|
Năm thứ hai |
|
Năm thứ ba |
|
Năm thứ tư |
|
Trong thời gian nghiên cứu, quần thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di nhập gen
C. Đột biến D. Chọn lọc tự nhiên
một quần thể ngẫu phối P ở trạng thái cân bằng di truyền xét 1 gen có hai alen A đỏ a trắng. Chọn ngẫu nhiên cây hoa đỏ từ quần thể P đem tự thụ phấn thì cứ thấy 2000 cây con thì 125 cây là biến dị tổ hợp tỉ lệ cây hoa đỏ di hợp trong P là bao nhiêu
Cây biến dị tổ hợp là cây aa. aa= 1/16. => Aa=1/16:1/4 = 1/4 =25%.
Vì Aa tự thụ => 1/4 aa.
ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối gen A quy định nảy mầm có lá xanh trội hoàn toàn so với a quy định cây mầm có lá trắng. Mầm cây aa bị chết do cây không quang hợp được tiến hành gieo 1000 hạt(300 hạt AA, 700 hạt Aa) các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa kết hạt tạo nên thế hệ f1. lấy hai cây f1 xác suất để có 1 cây thuần chủng
Tỷ lệ KG của P: 0,3AA: 0,7Aa.
=> F1 có: Aa = 0,7/2 = 0,35.
AA = 0,3 : (0,7 - 0,35)/2 = 0,475.
aa bị chết.
=> Xác suất để lấy được 1 cây F1 thuần chủng (có KG AA) = 0,475: (0,475 + 0,35) \(\approx\) 57,6%
một quần thể thực vật lưỡng bội alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao 75% cây thân thấp. khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ ở f2 cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5% lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở f2 xác suất được 1 cây thuần chủng
P: (x AA : yAa:0,75 aa) trong đó, x + y = 0,25.
=> F2 có: aa = 1 - 0,175 = 0,825 = 0,75 + (y - y/22)/2 => y = 0,2 => x = 0,05.
=> F2 có Aa = 0,2/ 22 = 0,05 => AA = 0,175 - 0,05 = 0,125.
Vậy F2 có AA : Aa = 0,125: 0,05 = 5 : 2
=> Xác suất lấy 2 cây thân cao F2 được 1 cây thuần chủng = 2C1 . (5/7). (2/7) = 20/49 \(\approx\) 40,82%
Một số quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
QT1: 0,42AA; 0,48 Aa; 0,1 aa
QT2: 0,25AA:0; 0,5Aa; 0.25aa
QT3: 0,01AA; 0,18Aa; 0,81aa
QT4: 0,4AA; 0,5Aa; 0,1 aa
a) xác định tần số tương đối của các alen ở mỗ quần thể
b) quần thể nào nêu trên ở trạng thái cân bằng di truyền
c) xác địn cấu trúc di truyền của các quần thể ở thế hệ tiếp theo trong trường hợp tự phối và ngẫu phối
a. tần số alen A = p = tần số KG AA + 1/2 tấn số KG Aa. Tần số alen a = q =1 - p.
QT 1: p = 0,66, q = 0,34.
QT 2: p = 0,5. q = 0,5.
QT 3: p = 0,1. q = 0,9.
QT 4: p = 0,65. q = 0,35
b. QT2 và 3 là cân bằng di truyền vì có căn bậc 2 tần số KG AA + căn bậc 2 tần số KG aa = 1.
- QT tự phối. Cấu trúc di truyền ban đầu có x AA: y Aa: z aa
Sau 1 thế hệ có tần số AA = x + y/4.
tần số Aa = y/2. tần số aa =z + y/4
- Quần thể ngẫu phối. ban đầu có xAA: yAa: zaa
=> có p = x+y/2. q = z + y/2
=> thế hệ tiếp theo có p2AA: 2pqAa: q2aa
=> Tự lắp số nhé
Anh chị giỏi sinh giải giúp em với nhé
1/ Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là : 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là?
2/ Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là?
câu 1: Do aa không sinh sản nên quần thể lúc này chỉ còn 0,45AA:0,3Aa
suy ra ta có tỉ lệ: AA=0,45/(0,45+0,3)=0,6.Aa=1-0,6=0,4
Do đó tỉ lệ KG ở F1là:AA=0,6+((0,4-(1/2)*0,4)/2)=0,7
Aa=(1/2)*0,4=0,2
aa=1-0,7-0,2=0,1
suy ra tỉ lệ KG ở F1 là:0,7AA:0,2Aa:0,1aa
tiếp tục làm tương tự như ở trên loại bỏ aa đi chia ra lấy tỉ lệ ta có :7/9AA:2/9Aa
tiếp theo tính tương tự như trên là ra đáp án 15/18AA:1/9Aa:1/18aa
1/
Do aa không có khả năng sinh sản nên cấu trúc quần thể viết lại
CÁch 1: Thủ công
Ta có thể tính 1 trong 2 cái là ra ngay
Cách 2:
Theo lý thuyết ở quần thể tự thụ có xu hướng tăng dần KG đồng hợp, giảm dần KG dị hợp nên KG đồng hợp AA ở F1 > 0,6