10tấn ngũ cốc chứa 80% tinh bột lên men H=80% m (g) ancol . tính m
10tấn ngũ cốc chứa 80% tinh bột lên men H=80% m (g) ancol . tính m
C6H10O5 → 2C2H5OH + 2CO2
m = 10000 . 1/162 . 80% . 2 .80%.46 = 3634,57 kg
BÀI 1 phân biệt các chất sau băng phương pháp hoá học
a CH3OH ; C2H4(OH)2 ; CH3 COOH ; CH3CHO
B HCHO ; C6H5OH ; C2H5OH
bài 2 cho các chất sau
Na , NaOH , dung dịch Br2 , dung dịch AgNO3 , CL2 , NH3 , H2 , CuO , O2
Hãy chỉ ra các chất sau có phản ứng dk vs :
a C2H5OH
b CH3 COOH
c HCHO
d C6H5OH
1.
a) Trích mẫu thử để làm thí nghiệm:
- Chất nào làm quỳ tím hoá đỏ \(\rightarrow\) CH3COOH
- Cho các mẫu thử còn lại tác dụng với dd AgNO3/NH3 \(\rightarrow\) mẫu thử nào làm xuất hiện Ag trên ống nghiệm thì đó chính là CH3CHO
- Cho hai mẫu thử còn lại tác dụng với dd Cu(OH)2, mẫu thử nào làm dd hoá xanh thì đó chính là C2H4(OH)2
b) Trích mẫu thử để làm thí nghiệm:
- Cho Na vào các mẫu thử, sau phản ứng thấy có khí thoát ra suy ra chất ban đầu là C2H5OH
- Chất nào tạo kết tủa màu trắng và có khí thoát ra suy ra đó là C6H5OH
- Chất còn lại là HCHO
BÀI 1 phân biệt các chất sau bằng phương pháp hoá học
CH3; C2H4(OH)2 ; CH3 COOH ; CH3CHO
HCHO ; C6H5OH ; C2H5OH
BÀI 2 cho các chất sau
Na , NaOH , dung dịch Br2 ; DUNG DỊCH AgNO3 ; NH3 ; H2 ; CL2 ; CuO ; O2
hãy chỉ ra các chất phản ứng dược với
a C2H5OH
b CH3 COOH
c HCHO
d C6H5OH
Cho 0,5 lít dd axit axetic tác dunbj vừa đủ với 4 gam NaOH
a, tính nồng độ mol của dd CH3COOH đã dùng
b, để có lượng CH3COOH trên cần dùng bao nhiêu ml dd rượu etylic 10%
Hỗn hợp X gồm 2 hợp chất hữu cơ A, B chỉ chứa các chức ancol và andehit.
Trong mỗi phân tử A, B số nguyên tử hydro gấp đôi số nguyên tử cacbon, gốc hydrocacbon chứa tối đa một liên kết Pi. Nếu lấy cùng một số mol A hoặc B cho phản ứng hết với natri thì đều thu được V lit khí H2, còn nếu lấy số mol như thế cho phản ứng hết với H2 thì cần 2V lit H2 (đo ở cùng điều kiện như trên). Cho 33.8 gam hỗn hợp X tác dụng hết với natri thu được 5.6 lit H2 (đktc). Nếu lấy 33.8 gam hỗn hợp X cho tác dụng hết với AgNO3/NH3, sau đó lấy lượng bạc kim loại thoát ra cho tác dụng hết bằng HNO3 đặc thì thu được 13.44 lit NO2 (đktc).
a) Xác định CTPT và CTCT của A, B.
b) Cần lấy A hay B để khi cho tác dụng với dung dịch KMnO4 ta thu được một ancol đa chức? Nếu lấy lượng A hoặc B có trong 33.8 gam hỗn hợp X thì cần bao nhiêu ml KMnO4 0.1M để tác dụng vừa đủ X tạo ancol đa chức.
? Tính nồng độ mol/l Cm trong các trường hợp sau:
a) Trong 200,0 ml đ Al2(SO4)3 2M
b)Hòa tan hoàn toàn 3,36 lít khí Hcl thành 400ml đ X
c) Hòa tan 250,0 ml dung dịch CuCl2 1M và 350,0 ml đ CuSO4 1,0M
d) Hòa tan 250,0 ml đ CuCl2 1M và 350,0 ml đ NaOH 1,0 M
Phân biệt các chất sau bằng phương pháp hóa học:
- Natri etylat, natri cacbonat, natri phenolat, natri axetat, natri sunfua: chỉ dùng một thuốc thử
Dung HCl
CH3COONa + HCl --> CH3COOH + NaCl (có mùi giấm bay lên)
C2H5ONa + HCl --> C2H5OH + NaCl ( có mùi cồn bay lên hoặc không có hiện tượng gì )
C6H5ONa + HCl --> C6H5OH! + NaCl (có kết tủa trắng của phenol)
Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O ( cos khí không màu không mùi bay lên )
Hấp thụ ht 0,1 mol CO2 vào 500ml NaOH x mol/l đc dd chứa 9,72 g chất tan. x?
th1> tạo muối Na2CO3-> nCO2 hết=> m ct =106.0,1=10,6 > 9,72 --> th1 loại
th2 tạo muối nahco3 -> m NaHCO3< 0,1.84=> m NaHCO3< 9,72=> loại
th3 tạo 2 muối => co2+2naoh-> na2co3 (1) ( n co2= xmol )
co2+naoh-> nahco3 (2) ( nco2=y mol)==> x+y=0,1 ; 106x+ 84y=9,72=> x=0,06 mol; y=0,04 mol ==> n NaOH= 0,06.2+0,04=0,16 => x=0,16/0,5=0,32 M
Cho c% dd Nacl ở 0°c là 25.93%; c% đe Nacl ở 90°c là 33.33%. Khi làm lạnh 600g nacl bão hòa từ 90°c xuống 0°c thì khối lượng dd thu đc là bao nhiêu????
lm hộ mk mấy bài này nha
@@ xem caí này giảm hết tâm lí giải bài tập cmnr